Công trình: | Kè sông Hồng, di dân bố trí tái định cư khu vực Cánh Chín xã Vạn Hòa, thành phố Lào Cai (đoạn từ cầu Phố Mới đến xã Vạn Hòa). |
Hạng mục: | Kè Sông Hồng – Giai đoạn 1. |
Địa điểm xây dựng: | Xã Vạn Hòa – thành phố Lào Cai – tỉnh Lào Cai. |
Chủ đầu tư: | Ban QLDA ODA tỉnh Lào Cai. |
Tư vấn thiết kế: | Công ty CP Long Mã – Công ty TNHH tư vấn xây dựng và thương mại 2899. |
Tư vấn thẩm tra: | Trung tâm Giám định Chất lượng Xây dựng tỉnh Lào Cai. |
Giá trị dự toán thẩm tra: 76.154.630.000 đồng. | |
|
Quy mô, giải pháp thiết kế chủ yếu của công trình:
Kè đoạn 1 từ Km0+47,20 ÷ Km0+259,60m:
- Chiều dài L = 212,40m gồm 18 đơn nguyên tường dài 11,8m (từ đơn nguyên 6 đến đơn nguyên 23).
- Giải pháp kết cấu:
+ Hình thức tường bản sườn kết cấu bằng BTCT M250. Chiều cao tường 10,6m trong đó mặt tường cao 10m, chiều rộng bản đáy 9m, dày 0,6m. Bề dày đỉnh bản mặt tường 0,9m, cổ tường dày 0,45m, đáy chân tường tiếp giáp bản đáy tường dày 0,6m; bố trí chân khay gia cố thượng lưu rộng 0,5m sâu 0,5m; lớp lót đáy móng kè bằng bê tông lót M100 dày 10cm. Lưng tường bố trí thoát nước bằng 03 hàng lỗ bằng ống PVC D90 có bố trí tầng lọc ngược bằng cát lọc + dăm lọc. Toàn bộ tuyến kè được chia thành các đơn nguyên, chiều dài đơn nguyên bằng 11,8m. Trên mỗi đơn nguyên bố trí 5 sườn với khoảng cách 2,85m/sườn; bề dày sườn 0,40m.
+ Phía ngoài chân kè gia cố bằng rọ đá bao gồm 01 hàng rọ nằm ngang và 01 hàng rọ nằm dọc, rọ đá có KT (2x1x1)m vuông góc với dòng chảy để bảo vệ bờ, chống xói sâu, các hàng rọ đá xếp so le nhau và giằng buộc lẫn nhau bằng dây thép d6 đảm bảo liên kết tấm mảng từ trong ra ngoài gia cố chống xói chân kè.
+ Đỉnh tường kè bố trí lan can dọc đỉnh kè kết cấu trụ BTCT M200 với khoảng cách 2m/trụ; lan can bằng ống thép tráng kẽm hàn hoa thép.
+ Móng tường gia cố bằng 2 hàng cọc ray thép P43 đóng sâu trung bình 7m.
- Biện pháp thi công: Thiết kế hệ thống đê quai kết hợp làm đường thi công, đất đắp đê quai được tận dụng từ khối lượng đất đào móng, hệ số mái nghiêng của đê quai về phía hố móng là m=1,0 và phía sông là m=1,50. Tại các vị trí cọc TD1 và TD2 thiết kế 02 tuyến đường nhánh thi công với tổng chiều dài L = 127,5m. Mặt đường nhánh rộng 4m, kết cấu bằng lớp CPĐD loại 2 dày 20cm.
Kè đoạn 2 từ K2+989,75 đến K3+025,15:
- Chiều dài L=35,40m (từ đơn nguyên số 1 đến đơn nguyên số 3).
- Giải pháp kết cấu tường kè:
+ Hình thức tường bản sườn kết cấu BTCT M250. Chiều cao tường 9,1m đến 9,6m trong đó bản mặt tường cao 8,5m đến 9,0m; chiều rộng bản đáy 7,5m đến 8m, dày 0,6m. Bề dày đỉnh bản mặt tường 0,90m, cổ tường dày 0,45m, đáy chân tường tiếp giáp bản đáy tường dày 0,60m; bố trí chân khay gia cố thượng hạ lưu rộng 0,5m, sâu 0,5m, lớp lót đáy móng bằng bê tông lót M100 dày 10cm. Lưng tường bố trí thoát nước bằng 03 hàng lỗ bằng ống PVC D90 có bố trí tầng lọc ngược bằng cát lọc + dăm lọc. Toàn bộ tuyến kè được chia thành các đơn nguyên, chiều dài đơn nguyên bằng 11,8m; Trên mỗi đơn nguyên bố trí 5 sườn với khoảng cách 2,85m/sườn; bề dày sườn 0,40m.
+ Phía ngoài chân kè gia cố bằng khối đá xếp khan rộng 8,22m cao 4,0m để bảo vệ bờ, chống xói sâu.
+ Đỉnh tường kè bố trí lan can dọc đỉnh kè kết cấu trụ BTCT M200 với khoảng cách 2m/trụ; lan can bằng ống thép tráng kẽm hàn hoa thép.
- Kết cấu kè mái nghiêng: kết cấu từ trên xuống dưới như sau: đá xây VXM M100# dày 30cm, dăm lót dày 10cm. Bố trí hệ thống thoát nước mái kè bằng các ống PVC d90, đầu ống có tâng lọc ngược. Kè mái nghiêng nằm trong hệ khung dầm: Đỉnh và chân mái bố trí dầm dọc kích thước (30x50)cm, kết cấu BTCT M200#; theo phương mái nghiêng cứ 4m bố trí 1 dầm dọc kích thước (30x40cm) kết cấu BTCT M200#; cứ 3,55m bố trí 1 dầm ngang mái kích thước (30x40)cm kết cấu BTCT M200#. Kè mái nghiêng được chia thành các đơn nguyên có chiều dài 11,8m tương ứng với tường kè đứng.
- Biện pháp thi công: Thiết kế hệ thống đê quai kết hợp làm đường thi công, đất đắp đê quai được tận dụng từ khối lượng đất đào móng, hệ số mái nghiêng của đê quai về phía hố móng là m=1,0 và phía sông là m=1,50.
Kè đoạn 3 từ K3+095,95 đến K3+143,15:
- Chiều dài L=47,20m gồm 04 đơn nguyên tường dài 11,8m (từ đơn nguyên số 10 đến đơn nguyên số 13).
- Giải pháp kết cấu tường kè:
+ Hình thức tường bản sườn kết cấu BTCT M250. Chiều cao tường 10,1m trong đó bản mặt tường cao 9,5m; chiều rộng bản đáy 8m, dày 0,6m. Bề dày đỉnh bản mặt tường 0,90m, cổ tường dày 0,45m, đáy chân tường tiếp giáp bản đáy tường dày 0,60m; bố trí chân khay gia cố thượng hạ lưu lưu rộng 0,5m, sâu 0,5m, lớp lót đáy móng bằng bê tông lót M100 dày 10cm. Lưng tường bố trí thoát nước bằng 03 hàng lỗ bằng ống PVC D90 có bố trí tầng lọc ngược bằng cát lọc + dăm lọc. Toàn bộ tuyến kè được chia thành các đơn nguyên, chiều dài đơn nguyên bằng 11,8m; Trên mỗi đơn nguyên bố trí 5 sườn với khoảng cách 2,85m/sườn; bề dày sườn 0,40m.
+ Phía ngoài chân kè đoạn (K3+095,95 đến K3+119,55) gia cố bằng khối đá xếp khan rộng 8,22m cao 4,0m để bảo vệ bờ, chống xói sâu.
+ Phía ngoài chân kè đoạn (K3+119,55 đến K3+143,15) gia cố bằng rọ đá, bao gồm 01 hàng rọ nằm ngang và 01 hàng rọ nằm dọc, rọ đá có KT (2x1x1)m vuông góc với dòng chảy để bảo vệ bờ, chống xói sâu, các hàng rọ đá xếp so le nhau và giằng buộc lẫn nhau bằng dây thép d6 đảm bảo liên kết tấm mảng từ trong ra ngoài gia cố chống xói chân kè. Móng tường gia cố bằng 2 hàng cọc ray thép P43 đóng sâu trung bình 5m.
+ Đỉnh tường kè bố trí lan can dọc đỉnh kè kết cấu trụ BTCT M200 với khoảng cách 2m/trụ; lan can bằng ống thép tráng kẽm hàn hoa thép.
- Kết cấu kè mái nghiêng: kết cấu từ trên xuống dưới như sau: đá xây VXM M100# dày 30cm, dăm lót dày 10cm, vải địa kỹ thuật. Bố trí hệ thống thoát nước mái kè bằng các ống PVC d90, đầu ống có tâng lọc ngược. Kè mái nghiêng nằm trong hệ khung dầm: Đỉnh và chân mái bố trí dầm dọc kích thước (30x50)cm, kết cấu BTCT M200#; theo phương mái nghiêng cứ 4m bố trí 1 dầm dọc kích thước (30x40cm) kết cấu BTCT M200#; cứ 3,55m bố trí 1 dầm ngang mái kích thước (30x40)cm kết cấu BTCT M200#. Kè mái nghiêng được chia thành các đơn nguyên có chiều dài 11,8m tương ứng với tường kè đứng.
- Biện pháp thi công: Thiết kế hệ thống đê quai kết hợp làm đường thi công, đất đắp đê quai được tận dụng từ khối lượng đất đào móng, hệ số mái nghiêng của đê quai về phía hố móng là m=1,0 và phía sông là m=1,50.
Kè đoạn 4 từ K4+653,55 đến K5+111,75:
- Chiều dài L=460,20m gồm 39 đơn nguyên tường dài 11,8m (từ đơn nguyên số 142 đến đơn nguyên số 180).
- Giải pháp kết cấu tường kè:
+ Hình thức tường bản sườn kết cấu BTCT M250. Chiều cao tường 10,6m trong đó bản mặt tường cao 10m; chiều rộng bản đáy 9m, dày 0,6m. Bề dày đỉnh bản mặt tường 0,90m, cổ tường dày 0,45m, đáy chân tường tiếp giáp bản đáy tường dày 0,60m; bố trí chân khay gia cố thượng hạ lưu lưu rộng 0,5m, sâu 0,5m, lớp lót đáy móng bằng bê tông lót M100 dày 10cm. Lưng tường bố trí thoát nước bằng 03 hàng lỗ bằng ống PVC D90 có bố trí tầng lọc ngược bằng cát lọc + dăm lọc. Toàn bộ tuyến kè được chia thành các đơn nguyên, chiều dài đơn nguyên bằng 11,8m; Trên mỗi đơn nguyên bố trí 5 sườn với khoảng cách 2,850m/sườn; bề dày sườn 0,40m.
+ Phía ngoài chân kè gia cố bằng rọ đá, bao gồm 01 hàng rọ nằm ngang và 01 hàng rọ nằm dọc, rọ đá có KT (2x1x1)m vuông góc với dòng chảy để bảo vệ bờ, chống xói sâu, các hàng rọ đá xếp so le nhau và giằng buộc lẫn nhau bằng dây thép d6 đảm bảo liên kết tấm mảng từ trong ra ngoài gia cố chống xói chân kè.
+ Đỉnh tường kè bố trí lan can dọc đỉnh kè kết cấu trụ BTCT M200 với khoảng cách 2m/trụ; lan can bằng ống thép tráng kẽm hàn hoa thép.
+ Móng tường gia cố bằng 2 hàng cọc ray thép P43 đóng sâu (8÷10)m.
- Kết cấu kè mái nghiêng: mái nghiêng kè được thiết kế trồng cỏ trong khung dầm BTCT bao gồm: dầm đỉnh mái BTCT M200 kích thước (50x40)cm; dầm chân mái BTCT M200 kích thước (32x40)cm; theo phương mái nghiêng, cứ 2m bố trí 1 dầm dọc mái BTCT M200 kích thước (20x22)cm; theo phương ngang mái cứ 1,7m bố trí 1 dầm ngang mái BTCT M200 kích thước (20x22)cm. Cứ 11,8m hệ dầm được phân cách bởi khe lún bằng giấy dầu tẩm nhựa đường tạo thành các đơn nguyên khác nhau tương ứng với đơn nguyên tường kè phía dưới.
- Bậc lên xuống: Được bố trí trong phạm vi 03 đơn nguyên (từ đơn nguyên 151 đến đơn nguyên 153) dài 35,4m gồm hai phần: Phần mái nghiêng mặt bậc kích thước (20x30cm) kết cấu xây bằng gạch VXM M75, trát lớp VXM M75 dày 1,5cm trên lớp BTXM M200 dày 24cm. Phần tường kè rộng 2m mặt bậc kích thước (20x30cm) kết cấu bằng gạch xây VXM M75, trát lớp VXM M75 dày 1,5cm. Tường chân kè kết cấu bằng BTCT M250, bê tông lót M100, dọc tường bố trí lan can lên xuống bằng ống thép tráng kẽm hàn hoa thép.
- Biện pháp thi công: Thiết kế hệ thống đê quai kết hợp làm đường thi công, đất đắp đê quai được tận dụng từ khối lượng đất đào móng, hệ số mái nghiêng của đê quai về phía hố móng là m=1,0 và phía sông là m=1,50.
Tác giả bài viết: Nguyễn Thanh Tùng
Ý kiến bạn đọc
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn
Giải bóng đá Đoàn cơ sở Sở Giao thông vận tải - Xây dựng năm 2021 diễn ra từ ngày 16/4/2021 đến ngày 25/4/2021 chào mừng 63 năm Ngày truyền thống ngành xây dựng Việt Nam (29/4/1958-29/4/2021) và 46 năm ngày giải phòng miền nam (30/4/1975-30/4/2021)
Ngày 02/04/2021 Tại Thành phố Lào Cai, Mạng Kiểm định chất lượng công trình xây dựng Việt Nam khu vực phía Bắc tổ chức họp trù bị để triển khai chương trình công tác năm 2021
Đoàn thanh niên Chi cục Giám định xây dựng tổ chức giao lưu thể thao nhân dịp kỷ niệm 4 năm ngày thành lập Chi cục Giám định xây dựng tỉnh Lào Cai (26/12/2016 - 26/12/2020) và 15 năm thành lập Trung tâm Giám định chất lượng xây dựng tỉnh Lào Cai (07/12/2005 - 07/12/2020).