I. Theo quy định tại Điều 30 Luật Bảo vệ môi trường năm 2014 thì kế hoạch bảo vệ môi trường phải có những nội dung cơ bản sau đây:
(1) Địa điểm thực hiện.
(2) Loại hình, công nghệ và quy mô sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
(3) Nguyên liệu, nhiên liệu sử dụng.
(4) Dự báo các loại chất thải phát sinh, tác động khác đến môi trường.
(5) Biện pháp xử lý chất thải và giảm thiểu tác động xấu đến môi trường.
(6) Tổ chức thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường.
II. Chủ dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ quy định tại Điều 29 của Luật Bảo vệ môi trường năm 2014 phải lập kế hoạch bảo vệ môi trường gửi cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 32 của Luật Bảo vệ môi trường năm 2014 xem xét, xác nhận trước khi triển khai dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ. Theo tại Điều 32 của Luật Bảo vệ môi trường năm 2014, trách nhiệm việc tổ chức thực hiện xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường được quy định như sau:
II.1. Cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường của những dự án sau:
a) Dự án nằm trên địa bàn 02 huyện trở lên;
b) Dự án trên vùng biển có chất thải đưa vào địa bàn tỉnh xử lý;
c) Dự án có quy mô lớn và có nguy cơ tác động xấu tới môi trường trên địa bàn tỉnh theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường. Để hướng dẫn quy định này, điểm a khoản 1 Điều 19 Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trườngvà khoản 1 Điều 32 Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT quy định: trường hợp dự án, phương án đầu tư sản xuất, kinh doanh, dịch vụ nằm trên địa bàn từ hai (02) tỉnh trở lên, việc đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường được thực hiện tại một trong các Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo đề nghị của chủ dự án, chủ cơ sở.
Cơ quan chuyên môn của thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường là Sở Tài nguyên và môi trường. Các dự án thuộc thẩm quyền xác nhận của Sở Tài nguyên và môi trường được quy định tại Phụ lục 5.1 Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường là tất cả các dự án thuộc đối tượng lập kế hoạch bảo vệ môi trường quy định tại khoản 1 Điều 18 Nghị định số 18/2015/NĐ-CP thuộc các loại hình và quy mô sau:
TT | Dự án | Quy mô |
1. | Dự án nằm trên địa bàn 02 huyện trở lên | Tất cả |
2. | Dự án trên vùng biển có chất thải đưa vào địa bàn tỉnh xử lý | Tất cả |
3. | Dự án có sử dụng đất của khu di tích lịch sử - văn hóa; khu danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng cấp tỉnh; Dự án làm mất rừng; chuyển đổi mục đích sử dụng đất rừng; chuyển đổi mục đích đất trồng lúa | Tất cả đối với dự án có sử dụng đất của khu di tích lịch sử - văn hóa; khu danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng cấp tỉnh;
Từ 01 ha đến dưới 10 ha đối với rừng tự nhiên; Từ 10 ha đến dưới 50 ha đối với các loại rừng khác; Từ 01 ha đến dưới 5 ha đối với đất trồng lúa chuyển đổi sang đất phi nông nghiệp |
4. | Dự án xây dựng cơ sở khám chữa bệnh và cơ sở y tế khác | Dưới 50 giường bệnh |
5. | Dự án xây dựng cơ sở sản xuất clinker | Tất cả các dự án xây dựng cơ sở sản xuất clinker công suất dưới 500.000 tấn clinker/năm |
6. | Dự án xây dựng cơ sở sản xuất tấm lợp fibro xi măng | Dưới 500.000 m2 tấm lợp fibro xi măng/năm |
7. | Dự án xây dựng cảng sông, cảng biển | Tất cả các dự án xây dựng cảng tiếp nhận tàu trọng tải dưới 1.000 DWT |
8. | Dự án xây dựng nhà máy thủy điện | Tất cả các dự án xây dựng hồ chứa có dung tích dưới 100.000 m³ nước hoặc công suất dưới 10 MW |
9. | Dự án xây dựng công trình hồ chứa nước | Tất cả các dự án có dung tích hồ chứa dưới 100.000 m³ nước |
10. | Dự án khai thác cát hoặc nạo vét lòng sông, cửa biển | Công suất dưới 50.000 m³ vật liệu nguyên khai/năm |
11. | Dự án khai thác khoáng sản rắn (không sử dụng các chất độc hại, hóa chất hoặc vật liệu nổ công nghiệp) | Tất cả đối với dự án có khối lượng mỏ (bao gồm khoáng sản và đất đá thải) dưới 50.000 m³ nguyên khai/năm hoặc có tổng khối lượng mỏ (bao gồm khoáng sản và đất đá thải) dưới 1.000.000 m³ nguyên khối |
12. | Dự án chế biến khoáng sản rắn không sử dụng các chất độc hại, hóa chất | Công suất dưới 50.000 m³ sản phẩm/năm |
13. | Dự án tuyến, làm giàu đất hiếm, khoáng sản có tính phóng xạ | Tất cả các dự án có công suất dưới 500 tấn sản phẩm/năm |
14. | Dự án xây dựng cơ sở tái chế, xử lý, chôn lấp hoặc tiêu hủy chất thải rắn thông thường | Tất cả các dự án có công suất từ 05 đến dưới 10 tấn chất thải rắn thông thường/ngày |
15. | Dự án xây dựng nhà máy luyện kim | Tất cả đối với dự án sử dụng nguyên liệu không phải là phế liệu có công suất dưới 1.000 tấn sản phẩm/năm |
16. | Dự án xây dựng cơ sở cán thép | Tất cả đối với dự án sử dụng nguyên liệu không phải là phế liệu có công suất dưới 2.000 tấn sản phẩm/năm |
17. | Dự án xây dựng cơ sở đóng mới, sửa chữa tàu thủy | Tất cả đối với tàu có trọng tải dưới 1.000 DWT |
18. | Dự án xây dựng cơ sở sản xuất, lắp ráp xe máy, ô tô | Tất cả đối với dự án có công suất dưới 5.000 xe máy/năm hoặc dưới 500 ô tô/năm |
19. | Dự án xây dựng cơ sở chế tạo máy móc, thiết bị công cụ | Tất cả những dự án có công suất dưới 1.000 tấn sản phẩm/năm |
20. | Dự án xây dựng cơ sở mạ, phun phủ và đánh bóng kim loại | Tất cả đối với dự án có công suất dưới 500 tấn sản phẩm/năm |
21. | Dự án xây dựng cơ sở sản xuất ván ép | Tất cả các dự án có công suất dưới 100.000 m2/năm |
22. | Dự án xây dựng nhà máy sản xuất sứ vệ sinh | Công suất dưới 10.000 sản phẩm/năm |
23. | Dự án xây dựng cơ sở sản xuất đường | Công suất dưới 10.000 tấn đường/năm |
24. | Dự án xây dựng cơ sở sản xuất bột ngọt | Công suất dưới 5.000 tấn sản phẩm/năm |
25. | Dự án xây dựng cơ sở chế biến bột cá | Công suất dưới 500 tấn sản phẩm/năm |
26. | Dự án xây dựng nhà máy sản xuất phân hóa học | Công suất dưới 1.000 tấn sản phẩm/năm |
27. | Dự án xây dựng cơ sở sản xuất dược phẩm, thuốc thú y | Dự án sản xuất dược phẩm, thuốc thú y không phải là vắc xin công suất dưới 50 tấn sản phẩm/năm |
28. | Dự án xây dựng cơ sở sản xuất các sản phẩm từ sơn, hóa chất, chất dẻo | Công suất dưới 100 tấn sản phẩm/năm |
29. | Dự án xây dựng cơ sở sản xuất chất tẩy rửa, phụ gia | Công suất dưới 100 tấn sản phẩm/năm |
30. | Dự án xây dựng cơ sở sản xuất bột giấy và giấy từ nguyên liệu thô | Công suất dưới 300 tấn sản phẩm/năm |
31. | Dự án xây dựng cơ sở sản xuất giấy, bao bì các tông từ bột giấy hoặc phế liệu | Công suất dưới 5.000 tấn sản phẩm/năm |
32. | Dự án chế biến cao su, mủ cao su | Công suất từ 500 đến dưới 1.000 tấn sản phẩm/năm |
33. | Dự án xây dựng cơ sở sản xuất ắc quy, pin | Công suất dưới 50.000 KWh/năm hoặc dưới 100 tấn sản phẩm/năm |
34. | Dự án có hạng mục với quy mô tương đương hoặc tính chất tương tự các dự án thứ tự từ 1 đến 33 Phụ lục này | Tất cả |
II.2. Ủy ban nhân dân cấp huyện xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường của dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn, trừ dự án thuộc thẩm quyền của cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
Ủy ban nhân dân cấp huyện có thể ủy quyền cho Ủy ban nhân dân xã xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường đối với dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ quy mô hộ gia đình nằm trên địa bàn một xã. Để hướng dẫn khoản 2 Điều 32 của Luật Bảo vệ môi trường năm 2014, điểm c khoản 1 Điều 19 Nghị định số 18/2015/NĐ-CP và khoản 3 Điều 32 Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT có quy định: Ủy ban nhân dân cấp xã được Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, ủy quyền xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường thuộc thẩm quyền của mình đối với dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ quy mô hộ gia đình nằm trên địa bàn một (01) xã. Văn bản ủy quyền cho Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 5.2 Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT.
Ngoài ra, điểm d khoản 1 Điều 19 Nghị định số 18/2015/NĐ-CP và khoản 4 Điều 32 Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT cũng quy định: Ban quản lý các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế được cơ quan có thẩm quyền (Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện) xem xét, ủy quyền xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường đối với các dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế theo quy định tại điểm d Khoản 1 Điều 19 Nghị định số 18/2015/NĐ-CP. Văn bản ủy quyền cho Ban quản lý các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 5.3 Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT.
III. Theo quy định tại Điều 33 Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT, hồ sơ đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường bao gồm các tài liệu sau đây:
Thứ nhất, hồ sơ đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường thuộc thẩm quyền xác nhận đăng ký của Sở Tài nguyên và Môi trường gồm:
(i) Ba (03) bản kế hoạch bảo vệ môi trường với trang bìa và yêu cầu về nội dung thực hiện theo mẫu tương ứng quy định tại các Phụ lục 5.4 và 5.5 Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT;
(ii) Một (01) báo cáo đầu tư hoặc phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
Thứ hai, hồ sơ đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường thuộc thẩm quyền xác nhận đăng ký của Ủy ban nhân dân cấp huyện gồm:
(i) Ba (03) bản kế hoạch bảo vệ môi trường với yêu cầu về cấu trúc và nội dung theo mẫu quy định tại Phụ lục 5.6 Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT;
(ii) Một (01) báo cáo đầu tư hoặc phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của chủ dự án.
Thứ ba, trường hợp đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường tại cơ quan được ủy quyền, hồ sơ được thực hiện theo quy định tương ứng với hồ sơ đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền.
IV. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được kế hoạch bảo vệ môi trường, cơ quan có thẩm quyền phải xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường; trường hợp không xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường, cơ quan có thẩm quyền phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do (khoản 3 Điều 32 của Luật Bảo vệ môi trường năm 2014).
Tác giả bài viết: Quang Trường
Ý kiến bạn đọc
Những tin mới hơn
Giải bóng đá Đoàn cơ sở Sở Giao thông vận tải - Xây dựng năm 2021 diễn ra từ ngày 16/4/2021 đến ngày 25/4/2021 chào mừng 63 năm Ngày truyền thống ngành xây dựng Việt Nam (29/4/1958-29/4/2021) và 46 năm ngày giải phòng miền nam (30/4/1975-30/4/2021)
Ngày 02/04/2021 Tại Thành phố Lào Cai, Mạng Kiểm định chất lượng công trình xây dựng Việt Nam khu vực phía Bắc tổ chức họp trù bị để triển khai chương trình công tác năm 2021
Đoàn thanh niên Chi cục Giám định xây dựng tổ chức giao lưu thể thao nhân dịp kỷ niệm 4 năm ngày thành lập Chi cục Giám định xây dựng tỉnh Lào Cai (26/12/2016 - 26/12/2020) và 15 năm thành lập Trung tâm Giám định chất lượng xây dựng tỉnh Lào Cai (07/12/2005 - 07/12/2020).