Đây là thông báo

Dự án: Cụm liên trường, phường Kim Tân, thành phố Lào Cai

Thứ sáu - 14/05/2021 21:59
Trung tâm Giám định chất lượng xây dựng tỉnh Lào Cai là đơn vị tư vấn thực hiện các gói thầu: Tư vấn thẩm tra thiết kế bản vẽ thi công - dự toán, Tư vấn thí nghiệm nén tĩnh cọc.
1
3
2
Dự án do Sở Giao thông vận tải - Xây dựng làm chủ đầu tư. Dự án cụm liên trường phường Kim Tân là công trình có quy mô lớn với tổng mức đầu tư 293,03 tỷ đồng, diện tích sử dụng đất mặt bằng gần 7 ha. Cụm liên trường gồm các trường: Tiểu học Nguyễn Du, THCS Lê Quý Đôn, THPT số 1 thành phố Lào Cai, 03 khu thể thao, 01 nhà đa năng, 01 nhà bếp ăn; ngoài ra, còn nhiều hạng mục sử dụng chung cho các trường.
Dự án được khởi công xây dựng từ Tháng 7/2019 và hoàn thành bàn giao cho đơn vị sử dựng vào tháng 8/2020. Các hạng mục của công trình Cụm liên trường, phường Kim Tân, thành phố Lào Cai được thi công đảm bảo kỹ thuật, mỹ thuật theo đúng hồ sơ thiết kế được duyệt, phù hợp với các tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng và các quy định hiện hành. Các gói thầu thi công đều được Chủ đầu tư, Ban quản lý Dự án, các nhà thầu thi công nỗ lực, tập trung nhân lực máy móc thiết bị và nguồn lực, tích cực, chủ động tháo gỡ khó khăn trong quá trình triển khai thực hiện nên đã vượt tiến độ 10 tháng. Dự án Cụm liên trường, phường Kim Tân, thành phố Lào Cai là một trong các công trình trọng điểm chào mừng Đại hội Đảng bộ tỉnh khóa XVI, nhiệm kỳ 2020-2025.

I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CÔNG TRÌNH:

- Tên công trình: Cụm liên trường, phường Kim Tân, thành phố Lào Cai

- Hạng mục: Nhà lớp học + hiệu bộ các trường THPT, THCS, Tiểu học; nhà đa năng; nhà thực hành + bếp ăn; nhà trực; điều hòa không khí, thông gió và pccc trong nhà.

- Nhóm dự án: Dự án nhóm B.

- Loại, cấp công trình: Công trình dân dụng cấp III, công trình dân dụng cấp IV.

- Chủ đầu tư: Sở Giao thông vận tải - Xây dựng Lào Cai

- Đại diện Chủ đầu tư: Ban QLDA đầu tư xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp.

- Giá trị dự toán công trình:211.766.466.000 đồng.

- Nguồn vốn: Vốn sự nghiệp giáo dục có tính chất xây dựng cơ bản ngân sách tỉnh năm 2018-2020.

- Địa điểm xây dựng: Phường Kim Tân, TP Lào Cai, tỉnh Lào Cai

- Đơn vị khảo sát xây dựng: Công ty cổ phần tư vấn kiến trúc quy hoạch xây dựng Lào Cai.

- Đơn vị thiết kế, lập dự toán xây dựng: Công ty cổ phần tư vấn kiến trúc quy hoạch xây dựng Lào Cai.

II. QUY MÔ THIẾT KẾ

2.1. Trường Trung học phổ thông + nhà trực:

- Kiến trúc: Nhà lớp học + hiệu bộ hình chữ U, nhà có 03 đơn nguyên. Công trình dân dụng cấp III cao 05 tầng, 01 tum và 01 tầng hầm, chiều cao tầng hầm 3,6m, tầng 1, 2 cao 3,75m, các tầng còn lại cao 3,6m, nền tầng 1 cao hơn mặt sân hoàn thiện là 1,35m, tổng diện tích sàn 9899m2. Cao trình đỉnh mái +21,9m, cốt +0.0 cao hơn cốt sân 1,5m. Tường bo ngoài tầng hầm, bậc tam cấp xây gạch không nung đặc, VXM 50#. Tường các tầng nhà  xây gạch tuynel 2 lỗ VXM 50#, trát hoàn thiện VXM 50#, trát gờ phào chỉ VXM 75#. Mặt đứng nhà ốp gạch Inax, đá granite. Nền tầng hầm láng VXM 100# dày trung bình 3,0cm kẻ ô (600x600)mm. Nền phòng học, thư viện, hành lang lát gạch liên doanh (600x600)mm, nền hội trường lát sàn nhựa giả gỗ, bục sân khấu lát gỗ công nghiệp. Nền khu vệ sinh lát gạch chống trơn (300x300)mm, tường ốp gạch (300x600)mm. Hệ thống cửa dùng cửa nhôm hệ Xingfa, phụ kiện Kinlong dày 1,2-1,4 (mm), kính trắng an toàn dày 6,38mm, trong cửa sổ có hoa sắt bảo vệ. Cửa đi hội trường và phòng thư viện dùng cửa gỗ lim, tại các bậu cửa đi, cửa sổ được lát đá granite. Mái xây tường thu hồi dày 220mm, lợp tôn PU 3 lớp chống nóng dày 0,4mm trên hệ xà gồ tôn cuốn [100x50x50x2(mm). Bậc tam cấp lát đá xẻ thô, bậc cầu thang lát đá granite. Lan can tay vịn cầu thang sử dụng thép ống Inox D60,5x2(mm). Lan can hành lang tầng 1 sử dụng thép ống D60x2(mm) kết hợp sắt vuông đặc (14x14)mm, sơn tĩnh điện. Lan can tầng 2 sử dụng nan đổ bằng bê tông. Toàn nhà lăn sơn 3 nước, 1 nước trắng 2 nước màu (không bả);

- Kết cấu: Hệ kết cấu khung bê tông cốt thép chịu lực. Kết cấu móng dùng móng cọc BTCT, bê tông đài móng, giằng móng, cột, dầm, sàn, cầu thang cấp độ bền chịu nén B22,5 (mác 300#), đá cỡ (5÷20)mm (đá 1x2 cm). Cốt thép đường kính ≤ 10mm dùng thép CB240-T (nhóm CI), riêng cốt thép sàn đường kính ≤ 10mm dùng thép CB400-V (nhóm CIII). Cốt thép đường kính >10mm dùng thép CB400-V (nhóm CIII). Hệ tường móng xây gạch đặc không nung, VXM 50#;

- Cấp điện trong nhà: Dây dẫn dùng loại (4´16)mm2, (4´10)mm2, (1´6)mm2, (1´4)mm2, (1´2,5)mm2, (1´1,5)mm2. Toàn bộ hệ thống dây dẫn được luồn trong gen nhựa bảo hộ. Thiết bị điện gồm: Đèn huỳnh quang, đèn huỳnh quang chống cận, đèn compact ốp trần.

- Tiếp địa an toàn: Dùng hệ thống tiếp địa bằng thép hình L63´63´6x1500(mm), dây tiếp địa thép d=14mm, điện trở nối đất phải đảm bảo ≤ 10W.

- Chống sét: Dùng kim thu sét tia địa đạo CPT-60, bán kính bảo vệ cấp 1 là 79m, trụ đỡ kim thu sét bằng Inox cao 5m đặt trên mái. Dây dẫn sét sử dụng dây đồng trần tiết diện 70mm2, cọc tiếp địa dùng thép mạ đồng D16, L=2,4m, điện trở nối đất phải đảm bảo ≤ 10W.

- Cấp, thoát nước trong nhà: Hệ thống cấp nước dùng đường ống và phụ kiện nhựa chịu nhiệt PP-R đường kính ống D75, D50, D32, D25, D20. Hệ thống thoát nước dùng đường ống và phụ kiện nhựa PVC đường kính ống D160, D110, D60, D42.

- Rãnh thoát nước quanh nhà: Rãnh thoát nước xây gạch không nung đặc VXM 50#, trát VXM 75# dày 2,0cm thoát ra rãnh thoát nước chung của khu vực. Tấm đan đổ bê tông đúc sẵn cấp độ bền chịu nén B15 (mác 200#), đá cỡ (5÷20)mm (đá 1x2 cm). Cốt thép đường kính ≤ 10mm dùng thép CB240-T (nhóm CI).

- Sân chào cờ: sân chào cớ lát đá diện tích 1890,65m2, kết cấu móng sân bao gồm lớp đệm cát dày 5cm, lót bạt dứa chống mất nước, đổ bê tông sỏi cỡ (10÷40)mm, sỏi (2x4cm) dày 10cm, cấp độ bền B15(mác 200#).

* Nhà trực bảo vệ (02 nhà):

Xây dựng mới 02 nhà trực bảo vệ 01 tầng cao 3,63m tính từ cốt +0.00, cốt nhà cao hơn cốt sân 0,15m, kích thước tim trục 3x3m. Nhà cấp IV khung sàn BTCT đổ toàn khối. Tường bao xây gạch VXM50#, trát VXM50# dày 15mm, các góc và nảy gờ dùng VXM75#. Mặt đứng sơn không bả 3 nước màu. Nền sàn nhà lát gạch ceramic 600x600 (mm). Toàn bộ cửa đi và cửa sổ dùng cửa nhôm hệ Xingfa dày 1,2÷1,4(mm); kính trắng an toàn dày 6,38mm; toàn bộ cửa sổ có hoa sắt bảo vệ.

2.2. Trường Trung học cơ sở + nhà trực:

- Kiến trúc: Nhà lớp học + hiệu bộ hình chữ U, nhà có 03 đơn nguyên. Công trình dân dụng cấp III cao 05 tầng, 01 tum và 01 tầng hầm, chiều cao tầng hầm 3,6m, tầng 1, 2 cao 3,75m, các tầng còn lại cao 3,6m, nền tầng 1 cao hơn mặt sân hoàn thiện là 1,35m, tổng diện tích sàn 8.400,0m2. Cao trình đỉnh mái +21,9m, cốt +0.0 cao hơn cốt sân 1,5m. Tường bo ngoài tầng hầm, bậc tam cấp xây gạch không nung đặc, VXM 50#. Tường các tầng nhà  xây gạch tuynel 2 lỗ VXM 50#. Tường nhà  xây gạch tuynel 2 lỗ VXM 50#, trát hoàn thiện VXM 50#, trát gờ phào chỉ VXM 75#. Mặt đứng nhà ốp gạch Inax, đá granite. Nền tầng hầm láng VXM 100# dày trung bình 3,0cm kẻ ô (600x600)mm. Nền phòng học, thư viện, hành lang lát gạch liên doanh (600x600)mm, nền hội trường lát sàn nhựa giả gỗ, bục sân khấu lát gỗ công nghiệp. Nền khu vệ sinh lát gạch chống trơn (300x300)mm, tường ốp gạch (300x600)mm. Hệ thống cửa dùng cửa nhôm hệ Xingfa, phụ kiện Kinlong dày 1,2-1,4 (mm), kính trắng an toàn dày 6,38mm, trong cửa sổ có hoa sắt bảo vệ. Cửa đi hội trường và phòng thư viện dùng cửa gỗ lim, tại các bậu cửa đi, cửa sổ được lát đá granite. Mái xây tường thu hồi dày 220, lợp tôn PU 3 lớp chống nóng dày 0,4mm trên hệ xà gồ tôn cuốn [100x50x50x2mm. Bậc tam cấp lát đá xẻ thô, bậc cầu thang lát đá granite. Lan can tay vịn cầu thang sử dụng thép ống Inox D60,5x2mm. Lan can hành lang tầng 1 sử dụng thép ống D60x2mm kết hợp sắt vuông đặc (14x14)mm, sơn tĩnh điện. Lan can tầng 2 sử dụng nan đổ bằng bê tông. Toàn nhà lăn sơn 3 nước, 1 nước trắng 2 nước màu (không bả);

- Kết cấu: Hệ kết cấu khung bê tông cốt thép chịu lực. Kết cấu móng dùng móng cọc BTCT, bê tông đài móng, giằng móng, cột, dầm, sàn, cầu thang cấp độ bền chịu nén B22,5 (mác 300#), đá cỡ (5÷20)mm (đá 1x2 cm). Cốt thép đường kính ≤ 10mm dùng thép CB240-T (nhóm CI), riêng cốt thép sàn đường kính ≤ 10mm dùng thép CB400-V (nhóm CIII). Cốt thép đường kính >10mm dùng thép CB400-V (nhóm CIII). Hệ tường móng xây gạch đặc không nung, VXM 50#;

- Cấp điện trong nhà: Dây dẫn dùng loại (4´16)mm2, (4´10)mm2, (1´6)mm2, (1´4)mm2, (1´2,5)mm2, (1´1,5)mm2. Toàn bộ hệ thống dây dẫn được luồn trong gen nhựa bảo hộ. Thiết bị điện gồm: Đèn huỳnh quang, đèn huỳnh quang chống cận, đèn compact ốp trần.

- Tiếp địa an toàn: Dùng hệ thống tiếp địa bằng thép hình L63´63´6x1500(mm), dây tiếp địa thép d=14mm, điện trở nối đất phải đảm bảo ≤ 10W.

- Chống sét: Dùng kim thu sét tia địa đạo CPT-60, bán kính bảo vệ cấp 1 là 79m, trụ đỡ kim thu sét bằng Inox cao 5m đặt trên mái. Dây dẫn sét sử dụng dây đồng trần tiết diện 70mm2, cọc tiếp địa dùng thép mạ đồng D16, L=2,4m, điện trở nối đất phải đảm bảo ≤ 10W.

- Cấp, thoát nước trong nhà: Hệ thống cấp nước dùng đường ống và phụ kiện nhựa chịu nhiệt PP-R đường kính ống D75, D50, D32, D25, D20. Hệ thống thoát nước dùng đường ống và phụ kiện nhựa PVC đường kính ống D160, D110, D60, D42.

- Rãnh thoát nước quanh nhà: rãnh thoát nước xây gạch đặc không nung VXM 50#, trát VXM 75# dày 2,0cm thoát ra rãnh thoát nước chung của khu vực. Tấm đan đổ bê tông đúc sẵn cấp độ bền chịu nén B15 (mác 200#), đá cỡ (5÷20)mm (đá 1x2 cm). Cốt thép đường kính ≤ 10mm dùng thép CB240-T (nhóm CI).

- Sân chào cờ: sân chào cớ lát đá diện tích 1320,94m2, kết cấu móng sân bao gồm lớp đệm cát dày 5cm, lót bạt dứa chống mất nước, đổ bê tông sỏi cỡ (10÷40)mm, sỏi (2x4cm) dày 10cm, cấp độ bền B15(mác 200#).

* Nhà trực bảo vệ (01 nhà):

Xây dựng mới nhà trực bảo vệ 01 tầng cao 3,63m tính từ cốt +0.00, cốt nhà cao hơn cốt sân 0,15m, kích thước tim trục 3x3m. Nhà cấp IV khung sàn BTCT đổ toàn khối. Tường bao xây gạch VXM50#, trát VXM50# dày 15mm, các góc và nảy gờ dùng VXM75#. Mặt đứng sơn không bả 3 nước màu. Nền sàn nhà lát gạch ceramic 600x600 (mm). Toàn bộ cửa đi và cửa sổ dùng cửa nhôm hệ Xingfa dày 1,2÷1,4(mm); kính trắng an toàn dày 6,38mm; toàn bộ cửa sổ có hoa sắt bảo vệ..

2.3. Trường Tiểu học + nhà trực:

- Kiến trúc: Nhà lớp học + hiệu bộ hình chữ U, nhà có 03 đơn nguyên. Công trình dân dụng cấp III cao 04 tầng, 01 tum và 01 tầng hầm, kích thước tim trục nhà  là 60,3x43,8m, chiều cao tầng hầm 3,6m, tầng 1, 2 cao 3,75m, các tầng còn lại cao 3,6m, nền tầng 1 cao hơn mặt sân hoàn thiện là 1,35m, tổng diện tích sàn 6211,6m2. Cao trình đỉnh mái +19,8m tính từ sân trường. Tường nhà xây gạch tuynel 2 lỗ VXM 50#, trát hoàn thiện VXM 50#, trát gờ phào chỉ VXM 75#. Mặt đứng nhà ốp gạch Inax, đá granite. Nền tầng hầm láng VXM 100# dày trung bình 3,0cm kẻ ô (600x600)mm. Nền phòng học, thư viện, hành lang lát gạch liên doanh (600x600)mm, nền hội trường lát sàn nhựa giả gỗ, bục sân khấu lát gỗ công nghiệp. Nền khu vệ sinh lát gạch chống trơn (300x300)mm, tường ốp gạch (300x600)mm. Hệ thống cửa dùng cửa nhôm hệ Xingfa dày 1,8-2mm, kính trắng an toàn dày 6,38mm, trong cửa sổ có hoa sắt bảo vệ. Cửa đi hội trường và phòng thư viện dùng cửa gỗ lim, tại các bậu cửa đi, cửa sổ được lát đá granite. Mái xây tường thu hồi dày 220, lợp tôn PU 3 lớp chống nóng dày 0,4mm trên hệ xà gồ tôn cuốn [100x50x50x2 (mm). Bậc tam cấp, bậc cầu thang lát đá xẻ thô. Lan can tay vịn cầu thang sử dụng thép ống Inox D60,5x2 (mm). Lan can hành lang tầng 1 sử dụng thép ống D60x2(mm), kết hợp sắt vuông đặc (14x14)mm, sơn tĩnh điện. Lan can tầng 2 sử dụng nan đổ bằng bê tông. Toàn nhà lăn sơn 3 nước, 1 nước trắng 2 nước màu (không bả);

- Kết cấu: Hệ kết cấu khung bê tông cốt thép chịu lực. Kết cấu móng dùng móng cọc BTCT, bê tông đài móng, giằng móng, cột, dầm, sàn, cầu thang cấp độ bền chịu nén B22,5 (mác 300#), đá cỡ (5÷20)mm (đá 1x2 cm). Cốt thép đường kính ≤ 10mm dùng thép CB240-T (nhóm CI), riêng cốt thép sàn đường kính ≤ 10mm dùng thép CB400-V (nhóm CIII). Cốt thép đường kính >10mm dùng thép CB400-V (nhóm CIII). Hệ tường móng xây gạch đặc không nung, VXM 50#;

- Cấp điện trong nhà: Dây dẫn dùng loại (4´16)mm2, (4´10)mm2, (1´6)mm2, (1´4)mm2, (1´2,5)mm2, (1´1,5)mm2. Toàn bộ hệ thống dây dẫn được luồn trong gen nhựa bảo hộ. Thiết bị điện gồm: Đèn huỳnh quang, đèn huỳnh quang chống cận, đèn compact ốp trần.

- Tiếp địa an toàn: Dùng hệ thống tiếp địa bằng thép hình L63´63´6x1500(mm), dây tiếp địa thép d=14mm, điện trở nối đất phải đảm bảo ≤ 10W.

- Chống sét: Dùng kim thu sét tia địa đạo CPT-60, bán kính bảo vệ cấp 1 là 79m, trụ đỡ kim thu sét bằng Inox cao 5m đặt trên mái. Dây dẫn sét sử dụng dây đồng trần tiết diện 70mm2, cọc tiếp địa dùng thép mạ đồng D16, L=2,4m, điện trở nối đất phải đảm bảo ≤ 10W.

- Cấp, thoát nước trong nhà: Hệ thống cấp nước dùng đường ống và phụ kiện nhựa chịu nhiệt PP-R đường kính ống D75, D50, D32, D25, D20. Hệ thống thoát nước dùng đường ống và phụ kiện nhựa PVC đường kính ống D160, D110, D60, D42.

- Rãnh thoát nước quanh nhà: Rãnh thoát nước xây gạch VXM 50#, trát VXM 75# dày 2,0cm thoát ra rãnh thoát nước chung của khu vực. Tấm đan đổ bê tông đúc sẵn cấp độ bền chịu nén B15 (mác 200#), đá cỡ (5÷20)mm (đá 1x2 cm). Cốt thép đường kính ≤ 10mm dùng thép CB240-T (nhóm CI).

- Sân chào cờ: Diện tích 1330,59m2, kết cấu bao gồm lớp đệm cát dày 5cm, lót bạt dứa chống mất nước, đổ bê tông sỏi cỡ (10÷40)mm, sỏi (2x4cm) dày 10cm, cấp độ bền B15(mác 200#). Lát nền sân bằng đá xẻ thô.

* Nhà trực bảo vệ (02 nhà):

Hai 02 nhà trực bảo vệ 01 tầng cao 3,63m tính từ cốt +0.00, cốt nhà cao hơn cốt sân 0,15m, kích thước tim trục 3x3m. Nhà cấp IV khung sàn BTCT đổ toàn khối. Tường bao xây gạch VXM50#, trát VXM50# dày 15mm, các góc và nảy gờ dùng VXM75#. Mặt đứng sơn không bả 3 nước màu. Nền sàn nhà lát gạch ceramic 600x600 (mm). Toàn bộ cửa đi và cửa sổ dùng cửa nhôm hệ Xingfa dày 1,2÷1,4(mm); kính trắng an toàn dày 6,38mm; toàn bộ cửa sổ có hoa sắt bảo vệ.

2.4. Nhà hội trường đa năng:

Nhà hội trường đa năng đặt sát phía tiếp đường Nhạc sơn, nhà có 02 tầng, cao 15,64m; tầng 1 cao 3,15m, tầng 2 cao 8,4m; nền nhà tầng 1cao hơn cốt sân trường 0,15m, tổng diện tích nhà S=1.942,0m2. Nhà tiếp cận từ 2 phía, từ khu trường vào  tầng 1 và từ phía đường Nhạc Sơn vào tầng 2.

Nhà cấp III khung sàn BTCT đổ toàn khối. Kết cấu móng cọc bê tông cốt thép, kết cấu thân nhà hệ khung bê tông cốt thép. Bê tông móng, giằng móng, cột, dầm giằng, sàn sử dụng bê tông cấp độ bền chịu nén B20 (M250#). Cốt thép D<10 sử dụng thép CB240-T; cốt thép D≥10 sử dụng thép CB400-T. Tường bao xây gạch VXM50# kết hợp xây đá, trát VXM50# dày 1,5cm, các góc và nảy gờ dùng VXM75#. Mặt đứng dán gạch inax, gạch chỉ miết mạch kết hợp sơn không bả 3 nước màu. Nền sàn nhà lát gạch ceramic 600x600, nền sân khấu và sàn thi đấu lát gỗ công nghiệp. Mái lợp tôn dày 0,45 ly, xà gồ tôn cuốn C150x50x20x2.0 9(mm), vì kèo thép hình. Toàn bộ cửa đi và cửa sổ dùng cửa nhôm hệ Xingfa dày 1,2÷1,4(mm); kính trắng an toàn dày 6,38mm, toàn bộ cửa sổ có hoa sắt bảo vệ. Các khu vệ sinh lát gạch chống trơn 300x300 (mm), tường ốp gạch men màu sáng 300x600 (mm) cao 2,7m. Cầu thang, bậc tam cấp ốp lát đá granite. Hệ thống rãnh thoát nước quanh nhà là rãnh có nắp đan, độ dốc thoát nước tối thiểu i=0,4% và được dẫn ra hệ thống thoát nước chung. 

2.5  Nhà thực hành và bếp ăn:

Nhà thực hành và bếp ăn cao 03 tầng, tổng diện tích S= 1.135,0m2. Nhà cao 12,75m tính từ cốt +0.00; tầng 1 cao 3,75m; tầng 2, 3 cao 3,6m, cốt nhà cao hơn cốt sân 0,3m.

Kết cấu chịu lực của nhà là hệ khung sàn BTCT đổ toàn khối. Kết cấu móng cọc bê tông cốt thép cấp độ bền B22,5 (mác 300), kết cấu thân nhà hệ khung bê tông cốt thép. Bê tông móng, giằng móng, cột, dầm giằng, sàn sử dụng bê tông cấp độ bền chịu nén B20 (M250#). Cốt thép d<10 sử dụng thép CB240-T; cốt thép d≥10 sử dụng thép CB400-T. Tường bao xây gạch VXM50#, trát VXM50# dày 1,5cm, các góc và nảy gờ dùng VXM75#. Toàn bộ nhà được lăn sơn không bả ba nước màu. Nền sàn nhà lát gạch ceramic 600x600. Mái lợp tôn dày 0,40 ly, xà gồ tôn cuốn C100x50x20x2,0; tường xây thu hồi 220 VXM50#. Toàn bộ cửa đi và cửa sổ dùng cửa nhôm hệ; kính an toàn dày 6,38mm, toàn bộ cửa sổ có hoa sắt bảo vệ. Các  khu vệ sinh lát gạch chống trơn 300x300, tường ốp gạch men màu sáng 300x600 cao 2,7m. Cầu thang, bậc tam cấp ốp lát đá granite. Hệ thống rãnh thoát nước quanh nhà là rãnh có nắp đan, độ dốc thoát nước tối thiểu i=0,4% và được dẫn ra hệ thống thoát nước chung.

* Hệ thống Phòng cháy chữa cháy:

- Hệ thống báo cháy

+ Bố trí 01 trung tâm báo cháy đặt tại phòng thường trực hoặc phòng trực của các khối nhà; Trung tâm báo cháy cho các khối nhà trường THPT, trường THCS và trường tiểu học sử dụng loại 32 kênh (Tủ trung tâm báo cháy 32 kênh mã hiệu HCP-1008E ,nguồn điện 24VDC (32 zone); Trung tâm báo cháy của nhà đa năng sử dụng Tủ trung tâm báo cháy 8 kênh mã hiệu HCV-8; Trung tâm báo cháy của nhà thực hành - Bếp ăn sử dụng tủ trung tâm báo cháy 4 kênh mã hiệu HCV-4. Tiêu chuẩn thiết bị: Đã kiểm định thiết bị do Cục Phòng cháy cấp, có chứng từ CO-CQ. Đường dây dẫn tín hiệu báo cháy từ trung tâm báo cháy tới các hộp kỹ thuật của từng nhà, từng tầng các khối nhà  trường THPT, trường THCS và trường tiểu học sử dụng dây cáp tín hiệu 50Px2x0.5mm và 20Px2x0.5mm được luồn trong ống nhựa cứng chống cháy D40; D16 đoạn đường dây đi bên ngoài nhà được chôn ngầm dưới đất trong rãnh cáp; đoạn trong nhà được đi chìm trong tương, trần hoặc hộp kỹ thuật; dây dẫn tín hiệu báo cháy từ hộp kỹ thuật tới các tổ hợp chuông báo cháy sử dụng dây cáp tín hiệu loại 8 sợi được luồn trong ống nhựa cứng chống cháy D16. Hệ thống đầu báo cháy sử dụng đầu báo khói có thông số kỹ thuật (Dải điện áp làm việc:  8-35 VDC; Điện áp tối đa:42VDC; Dòng điện dự phòng với điện áp: 24VDC; Dòng điện khi đầu báo kích hoạt: 150 micro A 24VDC ; Điều kiện đầu báo kích hoạt: Khi mật độ khói gia tăng đến 15%; Đèn báo hiệu: Màu xanh, Màu đỏ ;Nhiệt độ làm việc: 0ᴼC - 49ᴼC; Độ ẩm môi trường làm việc: 0 - 90%) và sử dụng đầu báo nhiệt có thông số kỹ thuật (Dải điện áp làm việc:  15-30 VDC; Dòng điện dự phòng với điện áp:  24VDC; Dòng điện khi đầu báo kích hoạt:20 mA; Điều kiện đầu báo kích hoạt: Khi nhiệt độ môi trường xung quanh, gia tăng lớn hơn 90C/phút; Đèn báo hiệu:  Màu xanh, màu đỏ; Nhiệt độ làm việc: -10ᴼC - 50ᴼC; Độ ẩm môi trường làm việc:0 - 95%; Màu sắc: Trắng); Tiêu chuẩn: Đã kiểm định thiết bị do Cục Phòng cháy cấp, có chứng từ CO-CQ; đế báo cháy và đế báo nhiệt GST1-9402 toàn bộ tín hiệu được truyền về trung tâm báo cháy 32 kênh, 8 kênh và 4 kênh theo từng nhà và hiển thị báo cháy thông qua hệ thống chuông, đèn báo cháy; đường dây dẫn cáp tín hiệu báo cháy từ các tổ hợp chuông đèn tới các thiết bị báo cháy sử dụng cáp 2x0.75mm được luồn trong ống nhựa cứng chống cháy D16 đi chìm trong tường, trần, tường nhà; Bố trí các đèn chiếu sáng và đèn Exit thoát hiểm khi xảy ra sự cố cháy; dây dẫn cấp điện cho hệ thồng đèn chiếu sáng sự cố, đèn Exit sử dụng dây 2x1,5mm được luồn trong ống nhựa cứng chống cháy D16 đi chìm trong tường trần, tường nhà; Đèn Exit thoát hiểm sử dụng loại đèn chỉ dẫn 2 bóng Halogen 2x10W có lưu điện 3-5h; đèn chiếu sáng khẩn cấp sử dụng loại đèn 2 bóng Halogen 2x10W có lưu điện 3-5h; Bố trí thiết bị kiểm soát cuối kênh tại cuối các đường tín hiệu cho từng kênh báo cháy theo bố trí các đường tín hiệu báo cháy; Lắp đặt bộ nguồn dự phòng 24V-10 cho từng trung tâm báo cháy để dự phòng khi mất điện hệ thống báo cháy vẫn được hoạt động tốt;

- Hệ thống chữa cháy:

+ Nguồn nước cứu hỏa được lấy từ bể nước ngầm PCCC; Bố trí hệ thống máy bơm cứu hỏa bao gồm 06 máy bơm chữa cháy (Bao gồm: 03 máy bơm động cơ điện; 03 máy bơm động cơ Diezen để phục vụ cứu hỏa khi xảy ra sự cố cháy; Máy bơm chữa cháy động cơ điện và máy bơm động cơ Diezen có thông số kỹ thuật phù hợp theo hồ sơ thẩm duyệt của Công an tỉnh Lào Cai (Máy bơm chữa cháy động cơ điện cơ thông số kỹ thuật: Bơm ly tâm trục ngang đầu rời một tầng cánh; Model : Windy KPR80-250/55; Công suất P =55KW; Lưu lượng Q = 60-240 m3/h; Cột áp H = 89.4-40.1 m ; Vòng tua 2900 rpm; Vật liệu: Thân vỏ bằng gang đúc, cánh guồng bằng gang và trục bằng thép không gỉ và Máy bơm chữa cháy động cơ Diezencó thông số kỹ thuật Model đầu bơm: KPR80-250/55; Model động cơ: QuanChai  4108QA; Công suất  P= 55KW/76KW; Cột áp H = 89.4-40.1m; Lưu lượng Q = 60-240 m3/h; Vòng tua 2900 rpm; Vật liệu: Thân vỏ bằng gang đúc, cánh guồng bằng gang và trục bằng thép không gỉ , được lắp trên bệ thép Việt Nam); Ngoài hệ thống máy bơm chính bơm nước cho hệ thống chữa cháy còn được bố trí thêm 03 máy bơm bù áp có thông số Windy KPM 4-19 công suất 5.5HP/4KW: Cột áp H =183-93m, Lưu lượng Q = 1.5-7 m3/h; Bố trí 03 bình nước mồi cho hệ thống máy bơm chữa cháy sử dụng bình nước mồi bằng Inox dung tích 300l; Bố trí 03 bình tích áp dung tích 300l; 03 Tủ điều khiển máy bơm (trong đó mỗi một tủ điều khiển 01 máy bơm điện công suất 55kw + 01 máy bơm nhiên liệu Diezen công suất 55kw/76kw + 01 máy bơm bù công suất 4kw, vỏ tôn sơn tĩnh điện, dày 1,2ly; Vỏ tủ do Việt Nam sản xuất, linh kiện trong tủ được nhập khẩu Hàn Quốc); Hệ thống chữa cháy các họng cứu hỏa khu vực ngoài nhà và đường ống chính dẫn nước cấp tới các họng cứu hỏa trong nhà dùng ống thép tráng kẽm D100, D80,D65 được nối bằng phương pháp hàn; với hệ thống bên ngoài nhà được chôn ngầm dưới đất trong rãnh chôn đường ống có đắp cát bảo vệ đường ống; Trụ cứu hỏa sử dụng loại trụ cứu hỏa D100mm, TN125 mã hiệu SS100/65-1.6; Họng tiếp nước D100 mã hiệu SQD100-1.6 do Bộ Quốc Phòng sản xuất và đạt tiêu chuẩn thiết bị đã kiểm định thiết bị do Cục Phòng cháy cấp và có chứng từ CO-CQ hoàn chỉnh; hệ thống đường ống trong nhà được treo trên tường, trần bằng hệ thống giá đỡ sử dụng ống thép tráng kẽm đường kính D80;D65; các tuyến ống phân nhánh dùng ống thép tráng kẽm D65 và D50 được nối bằng phương pháp hàn ống; toàn bộ đường ống được sơn báo hiệu 03 nước màu đỏ; đầu nối với các thiết bị sử dụng phương pháp nối ren hoặc ngàm ống; Các loại van và các phụ kiện đi kèm sử dụng thiết bị đồng bộ theo tiêu chuẩn quy định về PCCC;

+ Hệ thống chữa cháy trong nhà: Bố trí hộp đựng phương tiện chữa cháy ngoài nhà KT (1450x600x200)mm; tôn dày 1,2 ly sơn tĩnh điện, bên trong bao gồm: 01 bình cứu hỏa bình chữa cháy khí CO2 FEX139-CS-020-RD; Sức chứa 2kg; áp lực làm việc 70 bar at 27ᴼC; Áp lực kiểm tra 250 bar; thời gian xả 8-12 giây; Tổng trọng lượng 7,7 kg; dải nhiệt độ -20ᴼC đến 60ᴼC; phạm vi  phun 3m; màu đỏ; kích thước đóng hộp 180x195x665 (Hãng sản xuất:SRI/Malaysi); bố trí 02 bình chữa cháy loại bột FEX132-MS-040-RD; sức chứa  4kg; áp lực làm việc 14bar; áp lực kiểm tra 25bar; thời gian xả 12-16 giây; tổng trọng lượng 7,8kg; màu đỏ; kích thước đóng hộp 185x205x490 mm(Hãng sản xuất: SRI/Malaysi) và bố trí 02 cuộn vòi dẫn D50 dài 20m có thông số sản phẩm (Xuất xứ: Đức, cuộn vòi chữa cháy (hay gọi vòi rồng) dùng để dẫn nước từ van chữa cháy đến đám cháy, hàng nhập khẩu chính hãng. Đường kính D50, chiều dài 20m, chịu áp lực 17Bar, hai đầu có gắn khớp nối - Tiêu chuẩn: Đã kiểm định thiết bị do Cục Phòng cháy cấp, có chứng từ CO-CQ); Tại khu vực tầng hầm các khối nhà trường THPT, trường THCS; trường tiểu học bố trí bổ sung hệ thống bình cứu hỏa loại xe đẩy có thông số (Bình chữa cháy xe đẩy bột FEX147-MS-250-RD; Sức chứa 25kg; thời gian xả 50 giây; Hãng sản xuất: SRI/Malaysi) và bố trí hệ thống chữa cháy đầu phun chữa cháy Sprinkler Tyco D15 để chữa cháy tự động khi xảy ra sự cố cháy. Hệ thống chữa cháy bằng đầu phun được đối nối chung vào hệ thống đường ống chữa cháy của từng từng hệ thống từng nhà đường ống cấp nước cho hệ thống Sprinkler sử dụng ống thép tráng kẽm D15 đến D32 được nối bằng phương pháp hàn tại vị trí đấu nối với Sprinkler sử dụng phương pháp nối ren.

* Hệ thống thông gió sự cố tầng hầm:

+ Thiết kế hệ thống thông gió, sự cố tầng hầm cho các khối nhà trường THPT, trường THCS và trường tiểu học. Ống thông gió sử dụng loại ống gió hình vuông hoặc chữ nhật, ống gió và phụ kiện ống gió được sản xuất với chất liệu bằng tôn mạ kẽm dày 1,15 mm có kích thước ống từ 250x150 đến 1000x300; toàn bộ hệ thống ống gió được treo trên trần bằng hệ thống giá đỡ ty treo bằng thép D8, thanh đỡ bằng thép V3 mạ kẽm; cửa gió sử dụng loại cửa gió nan thẳng kèm van OBD, KT 400x200, nan thằng 2 lớp, nhôm định hình, sơn tĩnh điện; Louver sử dụng loại Louver kèm lưới chắn côn trùng 350x275 mm, nhôm định hình, sơn tĩnh điện; Lắp đặt hệ thống quạt thông gió tầng hầm đối với khối trường THPT sử dụng loại quạt trục lắp động cơ 2 tốc độ (Model AXP-9-6.5D; khả năng chịu nhiệt 300 độ C trong 2h ; công suất 2.2/4 KW; lưu lượng 5700CMH/8500CMH; áp suất 300/675 Pa; tốc độ 960/1450 R/min; Điện áp 3P/380V/50HZ) và quạt trục lắp động cơ 2 tốc độ (Model AXP-9-7D: Khả năng chịu nhiệt 300 độ C trong 2h; công suất 2.2/5 KW; lưu lượng 6700CMH/ 10000CMH; áp suất 300/675 Pa; tốc độ 960/1450 R/min; điện áp 3P/380V/50HZ); đối với khối trường THCS và tiểu học sử dụng loại quạt trục lắp động cơ 2 tốc độ (Model AXP-9-6.5D: Khả năng chịu nhiệt 300 độ C trong 2h; công suất 1.5/3 KW; Lưu lượng 4400CMH/6500CMH; áp suất 300/675 Pa; tốc độ 960/1450 R/min; Điện áp 3P/380V/50HZ) toàn bộ quạt được treo trên hệ thống khung đỡ và giá treo quạt; Dây cáp nguồn cấp điện cho hệ thống quạt sử dụng dây cáp chống cháy Cu/XPLE/PVC-FR 3(1cx2.5)+e.2.5 mm2 được luồn trong ống ghen mềm chống cháy D32. Toàn bộ hệ thống quạt thông gió được điều khiển bằng tủ trung tâm tự động vận hành;

Tác giả bài viết: Nguyễn Thanh Tùng

Nguồn tin: Laocaitv.vn

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

Tin tức hoạt động
  • Giải bóng đá Đoàn cơ sở Sở Giao thông vận tải - Xây dựng năm 2021

    Giải bóng đá Đoàn cơ sở Sở Giao thông vận tải - Xây dựng năm 2021

    Giải bóng đá Đoàn cơ sở Sở Giao thông vận tải - Xây dựng năm 2021 diễn ra từ ngày 16/4/2021 đến ngày 25/4/2021 chào mừng 63 năm Ngày truyền thống ngành xây dựng Việt Nam (29/4/1958-29/4/2021) và 46 năm ngày giải phòng miền nam (30/4/1975-30/4/2021)

  • Họp trù bị Mạng Kiểm định chất lượng công trình Việt Nam

    Họp trù bị Mạng Kiểm định chất lượng công trình Việt Nam

    Ngày 02/04/2021 Tại Thành phố Lào Cai, Mạng Kiểm định chất lượng công trình xây dựng Việt Nam khu vực phía Bắc tổ chức họp trù bị để triển khai chương trình công tác năm 2021

  • Chương trình giao lưu thể thao năm 2020

    Chương trình giao lưu thể thao năm 2020

    Đoàn thanh niên Chi cục Giám định xây dựng tổ chức giao lưu thể thao nhân dịp kỷ niệm 4 năm ngày thành lập Chi cục Giám định xây dựng tỉnh Lào Cai (26/12/2016 - 26/12/2020) và 15 năm thành lập Trung tâm Giám định chất lượng xây dựng tỉnh Lào Cai (07/12/2005 - 07/12/2020).

Hỗ trợ trực tuyến
Hỗ trợ trực tuyến
Hành chính - Tổng hợp
Hotline: 02143827760
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây