Chứng nhận hợp chuẩn vật liệu xây dựng là gì?
Chứng nhận hợp chuẩn vật liệu xây dựng là việc đánh giá và xác nhận sự phù hợp của sản phẩm vật liệu xây dựng với tiêu chuẩn công bố áp dụng (tiêu chuẩn quốc gia TCVN, tiêu chuẩn quốc tế ASTM, AASHTOO, JIS, BS, GB…), được thực hiện bởi các tổ chức đã đăng ký hoạt động chứng nhận.
Chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng là gì?
Chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng là việc đánh giá, chứng nhận sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 16:2023/BXD ban hành kèm theo Thông tư số 04/2023/TTBXD ngày 30/6/2023 của Bộ Xây dựng, được thực hiện bởi các tổ chức đã đăng ký hoạt động chứng nhận.
Quy chuẩn này quy định về mức giới hạn của đặc tính kỹ thuật và yêu cầu quản lý các sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng nêu trong Bảng 1, Phần 2, thuộc nhóm 2 theo quy định tại Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa được sản xuất trong nước, nhập khẩu, kinh doanh, lưu thông trên thị trường và sử dụng vào các công trình xây dựng trên lãnh thổ Việt Nam.
Hoạt động chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy vật liệu xây dựng của Trung tâm Giám định chất lượng xây dựng tỉnh Lào Cai (LCQC)
LCQC cung cấp dịch vụ chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy vật liệu xây dựng và tư vấn thủ tục hồ sơ công bố hợp chuẩn, hợp quy.
LCQC là tổ chức đánh giá sự phù hợp (thử nghiệm, chứng nhận) đã đăng ký hoạt động:
- Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động thử nghiệm: Giấy chứng nhận số 298/GCN-BXD ngày 12/10/2023 của Bộ Xây dựng;
- Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chứng nhận: Giấy chứng nhận số 299/GCN-BXD ngày 12/10/2023 của Bộ Xây dựng.
Danh mục sản phẩm vật liệu xây dựng LCQC thực hiện chứng nhận hợp chuẩn
TT | Tên sản phẩm vật liệu xây dựng | Tiêu chuẩn kỹ thuật |
1 | Cốt liệu lớn cho bê tông | TCVN 7570:2006 |
2 | Sản phẩm bê tông bọt và bê tông khí không chưng áp | TCVN 9029:2017 |
3 | Gạch Terazo | TCVN 7744:2013 |
4 | Gạch xi măng lát nền | TCVN 6065:1995 |
5 | Gạch lát Granito | TCVN 6074:1995 |
6 | Gạch ngoại thất Mosaic | TCVN 8495:2010 |
7 | Tấm xi măng sợi | TCVN 8258:2009 |
8 | Hỗn hợp bê tông nhựa | TCVN 10545:2014; TCVN 13048:2020; TCVN 13150:2020; TCVN 13567:2022 |
9 | Vật liệu dùng cho bê tông nhựa | TCVN 10545:2014; TCVN 13048:2020; TCVN 13150:2020; TCVN 13567:2022 |
10 | Đá đăm cấp phối, cấp phối tái chế (dùng cho kết cấu đường giao thông) | TCVN 8859:2011; TCVN 13694:2023 |
11 | Đá dăm nước (dùng cho kết cấu đường giao thông) | TCVN 9504:2012 |
12 | Vật liệu đá làm kết cấu mặt đường láng nhựa nóng | TCVN 8863:2011 |
13 | Hỗn hợp bê tông trộn sẵn | TCVN 9340:2012 |
14 | Vữa xây dựng | TCVN 4314:2022; TCVN 9028:2011; TCVN 7899:2008; TCVN 9080:2012 TCVN 7952:2008; TCVN 7239:2014 |
15 | Cột điện bê tông cốt thép ly tâm | TCVN 5847:2016 |
16 | Cọc bê tông ly tâm dự ứng lực trước | TCVN 7888:2014
|
17 | Ống cống bê tông cốt thép thoát nước | TCVN 9113:2012; TCVN 13573:2022 |
18 | Cống hộp bê tông cốt thép | TCVN 9116:2012 |
19 | Sản phẩm bê tông cốt thép ứng lực trước | TCVN 9114:2019 |
20 | Sản phẩm bó vỉa bê tông đúc sẵn | TCVN 10797:2015 |
21 | Tấm bê tông cốt thép đúc sẵn gia cố mái kênh và lát mặt đường | TCVN 10798:2015 |
22 | Gối cống bê tông đúc sẵn | TCVN 10799:2015 |
23 | Mương bê tông cốt thép thành mỏng đúc sẵn | TCVN 6394:2014; TCVN 12040:2017 |
24 | Hố ga thoát nước bê tông cốt thép thành mỏng đúc sẵn | TCVN 10333:2014 |
25 | Hào kỹ thuật bê tông cốt thép thành mỏng đúc sẵn | TCVN 10332:2014 |
26 | Kênh bê tông đúc sẵn | TCVN 11362:2016 |
27 | Cọc bê tông cốt thép đúc sẵn | TCVN 9394:2012 TCVN 4453:1995 |
Danh mục sản phẩm vật liệu xây dựng LCQC thực hiện chứng nhận hợp quy theo QCVN 16:2023/BXD
TT | Tên sản phẩm vật liệu xây dựng |
1 | Cát tự nhiên dùng cho bê tông và vữa |
2 | Cát nghiền cho bê tông và vữa |
3 | Gạch đất sét nung |
4 | Gạch bê tông |
5 | Sản phẩm bê tông khí chưng áp |
6 | Gạch bê tông tự chèn |
7 | Gạch gốm ốp lát |
8 | Đá ốp lát tự nhiên |
9 | Đá ốp lát nhân tạo trên cơ sở chất kết dính hữu cơ |
10 | Tấm tường |
11 | Tấm sóng amiăng xi măng |
12 | Ngói lợp |
13 | Tấm thạch cao và panel thạch cao cốt sợi |
14 | Ván gỗ nhân tạo |
15 | Sơn tường - dạng nhũ tương |
Các sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng phải đảm bảo không gây mất an toàn trong quá trình vận chuyển, lưu giữ, bảo quản và sử dụng. Khi lưu thông trên thị trường, đối với sản phẩm, hàng hóa sản xuất trong nước phải có giấy chứng nhận hợp quy và thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy của cơ quan kiểm tra tại địa phương; đối với hàng hóa nhập khẩu phải có Giấy chứng nhận hợp quy.
Các tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh, sử dụng sản phẩm phải kê khai đúng chủng loại sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng phù hợp với danh mục sản phẩm quy định tại Bảng 1, Phần 2 của Quy chuẩn này. Trường hợp không rõ chủng loại sản phẩm, hàng hóa các tổ chức, cá nhân có liên quan phải phối hợp với Tổ chức chứng nhận hợp quy, Tổ chức thử nghiệm để thực hiện việc định danh loại sản phẩm.
Phương thức chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy vật liệu xây dựng
Việc chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng sản xuất trong nước và nhập khẩu được thực hiện theo:
- Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật
- Thông tư 02/2017/TT-BKHCN ngày 31/3/2017 sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ.
Cụ thể như sau:
Phương thức 1: Thử nghiệm mẫu điển hình.
Hiệu lực của Giấy chứng nhận hợp quy không quá 01 năm. Giấy chứng nhận hợp quy chỉ có giá trị đối với kiểu, loại sản phẩm, hàng hóa được lấy mẫu thử nghiệm.
Hàng hóa vật liệu xây dựng nhập khẩu áp dụng phương thức này khi:
- Cơ sở sản xuất tại nước ngoài đã được cấp chứng chỉ hệ thống quản lý chất lượng phù hợp tiêu chuẩn ISO 9001 đối với lĩnh vực sản xuất sản phẩm vật liệu xây dựng này và chứng chỉ đang còn hiệu lực
- Giám sát thông qua việc thử nghiệm mẫu mỗi lần nhập khẩu.
Phương thức 5: Thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất.
Hiệu lực của Giấy chứng nhận hợp quy không quá 3 năm và giám sát hàng năm thông qua việc thử nghiệm mẫu tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất.
Phương thức này áp dụng đối với các loại sản phẩm được sản xuất bởi cơ sở sản xuất trong nước hoặc nước ngoài đã xây dựng và duy trì hệ thống quản lý chất lượng nhằm đảm bảo duy trì ổn định chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
Phương thức 7: Thử nghiệm, đánh giá lô sản phẩm, hàng hóa.
Hiệu lực của Giấy chứng nhận hợp quy chỉ có giá trị cho lô sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng sản xuất, nhập khẩu.
Quy trình công bố hợp chuẩn vật liệu xây dựng:
Bước 1: Thực hiện chứng nhận hợp chuẩn vật liệu xây dựng
Bước 2: Hoàn thiện hồ sơ công bố hợp chuẩn vật liệu xây dựng. Hồ sơ gồm:
- Giấy đăng ký kinh doanh (công chứng)
- Giấy chứng nhận hợp chuẩn vật liệu xây dựng và kết quả thử nghiệm (công chứng)
- Bản công bố hợp chuẩn vật liệu xây dựng
- Một số hồ sơ khác theo yêu cầu của Chi cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng.
Bước 3: Nộp hồ sơ công bố tại Chi cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng - Sở Khoa học và Công nghệ.
Bước 4: Nhận bản tiếp nhận công bố hợp chuẩn.
Công bố hợp quy vật liệu xây dựng
Vật liệu xây dựng thuộc phạm vi của QCVN 16:2023/BXD khi lưu thông trên thị trường thì ngoài giấy chứng nhận hợp quy còn cần bản thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy của Sở Xây dựng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi tổ chức, cá nhân đăng ký kinh doanh.
Hồ sơ, thủ tục công bố hợp quy sẽ do cá nhân, doanh nghiệp thực hiện. LCQC tư vấn, hỗ trợ doanh nghiệp thực hiện các thủ tục cần thiết theo quy định.
Quy trình công bố hợp quy vật liệu xây dựng:
Bước 1: Thực hiện chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng
Bước 2: Hoàn thiện hồ sơ công bố hợp quy vật liệu xây dựng. Hồ sơ gồm:
- Giấy đăng ký kinh doanh (công chứng)
- Giấy chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng và kết quả thử nghiệm (công chứng)
- Bản công bố hợp quy vật liệu xây dựng
- Một số hồ sơ khác theo yêu cầu của Sở Xây dựng
Bước 3: Nộp hồ sơ công bố tại Sở Xây dựng (bộ phận một cửa tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lào Cai)
Bước 4: Nhận bản tiếp nhận công bố hợp quyTác giả bài viết: Đắc Trường
Ý kiến bạn đọc
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn
Giải bóng đá Đoàn cơ sở Sở Giao thông vận tải - Xây dựng năm 2021 diễn ra từ ngày 16/4/2021 đến ngày 25/4/2021 chào mừng 63 năm Ngày truyền thống ngành xây dựng Việt Nam (29/4/1958-29/4/2021) và 46 năm ngày giải phòng miền nam (30/4/1975-30/4/2021)
Ngày 02/04/2021 Tại Thành phố Lào Cai, Mạng Kiểm định chất lượng công trình xây dựng Việt Nam khu vực phía Bắc tổ chức họp trù bị để triển khai chương trình công tác năm 2021
Đoàn thanh niên Chi cục Giám định xây dựng tổ chức giao lưu thể thao nhân dịp kỷ niệm 4 năm ngày thành lập Chi cục Giám định xây dựng tỉnh Lào Cai (26/12/2016 - 26/12/2020) và 15 năm thành lập Trung tâm Giám định chất lượng xây dựng tỉnh Lào Cai (07/12/2005 - 07/12/2020).