Đây là thông báo

Trung tâm Giám định chất lượng xây dựng tỉnh Lào Cai thực hiện chứng nhận sản phẩm phù hợp tiêu chuẩn/ quy chuẩn kỹ thuật quốc gia

Chủ nhật - 22/10/2023 09:29
Trung tâm Giám định chất lượng xây dựng tỉnh Lào Cai thực hiện chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy sản phẩm hàng hoá VLXD
Trung tâm Giám định chất lượng xây dựng tỉnh Lào Cai thực hiện chứng nhận sản phẩm phù hợp tiêu chuẩn/ quy chuẩn kỹ thuật quốc gia

Chứng nhận hợp chuẩn vật liệu xây dựng là gì?

Chứng nhận hợp chuẩn vật liệu xây dựng là việc đánh giá và xác nhận sự phù hợp của sản phẩm vật liệu xây dựng với tiêu chuẩn công bố áp dụng (tiêu chuẩn quốc gia TCVN, tiêu chuẩn quốc tế ASTM, AASHTOO, JIS, BS, GB…), được thực hiện bởi các tổ chức đã đăng ký hoạt động chứng nhận.

Chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng là gì?

Chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng là việc đánh giá, chứng nhận sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 16:2023/BXD ban hành kèm theo Thông tư số 04/2023/TTBXD ngày 30/6/2023 của Bộ Xây dựng, được thực hiện bởi các tổ chức đã đăng ký hoạt động chứng nhận.

Quy chuẩn này quy định về mức giới hạn của đặc tính kỹ thuật và yêu cầu quản lý các sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng nêu trong Bảng 1, Phần 2, thuộc nhóm 2 theo quy định tại Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa được sản xuất trong nước, nhập khẩu, kinh doanh, lưu thông trên thị trường và sử dụng vào các công trình xây dựng trên lãnh thổ Việt Nam.

Hoạt động chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy vật liệu xây dựng của Trung tâm Giám định chất lượng xây dựng tỉnh Lào Cai (LCQC)

LCQC cung cấp dịch vụ chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy vật liệu xây dựng và tư vấn thủ tục hồ sơ công bố hợp chuẩn, hợp quy.

LCQC là tổ chức đánh giá sự phù hợp (thử nghiệm, chứng nhận) đã đăng ký hoạt động:

- Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động thử nghiệm: Giấy chứng nhận số 298/GCN-BXD ngày 12/10/2023 của Bộ Xây dựng;

- Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chứng nhận: Giấy chứng nhận số 299/GCN-BXD ngày 12/10/2023 của Bộ Xây dựng.

Danh mục sản phẩm vật liệu xây dựng LCQC thực hiện chứng nhận hợp chuẩn

TT

Tên sản phẩm vật liệu xây dựng

Tiêu chuẩn kỹ thuật

1

Cốt liệu lớn cho bê tông

TCVN 7570:2006

2

Sản phẩm bê tông bọt và bê tông khí không chưng áp

TCVN 9029:2017

3

Gạch Terazo

TCVN 7744:2013

4

Gạch xi măng lát nền

TCVN 6065:1995

5

Gạch lát Granito

TCVN 6074:1995

6

Gạch ngoại thất Mosaic

TCVN 8495:2010

7

Tấm xi măng sợi

TCVN 8258:2009

8

Hỗn hợp bê tông nhựa

TCVN 10545:2014;

TCVN 13048:2020;

TCVN 13150:2020;

TCVN 13567:2022

9

Vật liệu dùng cho bê tông nhựa

TCVN 10545:2014;

TCVN 13048:2020;

TCVN 13150:2020;

TCVN 13567:2022

10

Đá đăm cấp phối, cấp phối tái chế (dùng cho kết cấu đường giao thông)

TCVN 8859:2011; TCVN 13694:2023

11

Đá dăm nước (dùng cho kết cấu đường giao thông)

TCVN 9504:2012

12

Vật liệu đá làm kết cấu mặt đường láng nhựa nóng

TCVN 8863:2011

13

Hỗn hợp bê tông trộn sẵn

TCVN 9340:2012

14

Vữa xây dựng

TCVN 4314:2022; TCVN 9028:2011;

TCVN 7899:2008;

TCVN 9080:2012

TCVN 7952:2008;

TCVN 7239:2014

15

Cột điện bê tông cốt thép ly tâm

TCVN 5847:2016

16

Cọc bê tông ly tâm dự ứng lực trước

TCVN 7888:2014

 

17

Ống cống bê tông cốt thép thoát nước

TCVN 9113:2012; TCVN 13573:2022

18

Cống hộp bê tông cốt thép

TCVN 9116:2012

19

Sản phẩm bê tông cốt thép ứng lực trước

TCVN 9114:2019

20

Sản phẩm bó vỉa bê tông đúc sẵn

TCVN 10797:2015

21

Tấm bê tông cốt thép đúc sẵn gia cố mái kênh và lát mặt đường

TCVN 10798:2015

22

Gối cống bê tông đúc sẵn

TCVN 10799:2015

23

Mương bê tông cốt thép thành mỏng đúc sẵn

TCVN 6394:2014;

TCVN 12040:2017

24

Hố ga thoát nước bê tông cốt thép thành mỏng đúc sẵn

TCVN 10333:2014

25

Hào kỹ thuật bê tông cốt thép thành mỏng đúc sẵn

TCVN 10332:2014

26

Kênh bê tông đúc sẵn

TCVN 11362:2016

27

Cọc bê tông cốt thép đúc sẵn

TCVN 9394:2012

TCVN 4453:1995

 

Danh mục sản phẩm vật liệu xây dựng LCQC thực hiện chứng nhận hợp quy theo QCVN 16:2023/BXD

TT

Tên sản phẩm vật liệu xây dựng

1

Cát tự nhiên dùng cho bê tông và vữa

2

Cát nghiền cho bê tông và vữa

3

Gạch đất sét nung

4

Gạch bê tông

5

Sản phẩm bê tông khí chưng áp

6

Gạch bê tông tự chèn

7

Gạch gốm ốp lát

8

Đá ốp lát tự nhiên

9

Đá ốp lát nhân tạo trên cơ sở chất kết dính hữu cơ

10

Tấm tường

11

Tấm sóng amiăng xi măng

12

Ngói lợp

13

Tấm thạch cao và panel thạch cao cốt sợi

14

Ván gỗ nhân tạo

15

Sơn tường - dạng nhũ tương

Các sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng phải đảm bảo không gây mất an toàn trong quá trình vận chuyển, lưu giữ, bảo quản và sử dụng. Khi lưu thông trên thị trường, đối với sản phẩm, hàng hóa sản xuất trong nước phải có giấy chứng nhận hợp quy và thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy của cơ quan kiểm tra tại địa phương; đối với hàng hóa nhập khẩu phải có Giấy chứng nhận hợp quy.

Các tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh, sử dụng sản phẩm phải kê khai đúng chủng loại sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng phù hợp với danh mục sản phẩm quy định tại Bảng 1, Phần 2 của Quy chuẩn này. Trường hợp không rõ chủng loại sản phẩm, hàng hóa các tổ chức, cá nhân có liên quan phải phối hợp với Tổ chức chứng nhận hợp quy, Tổ chức thử nghiệm để thực hiện việc định danh loại sản phẩm.

Phương thức chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy vật liệu xây dựng

Việc chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng sản xuất trong nước và nhập khẩu được thực hiện theo:

- Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật

- Thông tư 02/2017/TT-BKHCN ngày 31/3/2017 sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ.

Cụ thể như sau:

Phương thức 1: Thử nghiệm mẫu điển hình.

Hiệu lực của Giấy chứng nhận hợp quy không quá 01 năm. Giấy chứng nhận hợp quy chỉ có giá trị đối với kiểu, loại sản phẩm, hàng hóa được lấy mẫu thử nghiệm.

Hàng hóa vật liệu xây dựng nhập khẩu áp dụng phương thức này khi:

- Cơ sở sản xuất tại nước ngoài đã được cấp chứng chỉ hệ thống quản lý chất lượng phù hợp tiêu chuẩn ISO 9001 đối với lĩnh vực sản xuất sản phẩm vật liệu xây dựng này và chứng chỉ đang còn hiệu lực

- Giám sát thông qua việc thử nghiệm mẫu mỗi lần nhập khẩu.

Phương thức 5: Thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất.

Hiệu lực của Giấy chứng nhận hợp quy không quá 3 năm và giám sát hàng năm thông qua việc thử nghiệm mẫu tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất.

Phương thức này áp dụng đối với các loại sản phẩm được sản xuất bởi cơ sở sản xuất trong nước hoặc nước ngoài đã xây dựng và duy trì hệ thống quản lý chất lượng nhằm đảm bảo duy trì ổn định chất lượng sản phẩm, hàng hóa.

Phương thức 7: Thử nghiệm, đánh giá lô sản phẩm, hàng hóa.

Hiệu lực của Giấy chứng nhận hợp quy chỉ có giá trị cho lô sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng sản xuất, nhập khẩu.

Công bố hợp chuẩn vật liệu xây dựng

Quy trình công bố hợp chuẩn vật liệu xây dựng:

Bước 1: Thực hiện chứng nhận hợp chuẩn vật liệu xây dựng

Bước 2: Hoàn thiện hồ sơ công bố hợp chuẩn vật liệu xây dựng. Hồ sơ gồm:

- Giấy đăng ký kinh doanh (công chứng)

- Giấy chứng nhận hợp chuẩn vật liệu xây dựng và kết quả thử nghiệm (công chứng)

- Bản công bố hợp chuẩn vật liệu xây dựng

- Một số hồ sơ khác theo yêu cầu của Chi cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng.

Bước 3: Nộp hồ sơ công bố tại Chi cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng - Sở Khoa học và Công nghệ.

Bước 4: Nhận bản tiếp nhận công bố hợp chuẩn.

Công bố hợp quy vật liệu xây dựng

Vật liệu xây dựng thuộc phạm vi của QCVN 16:2023/BXD khi lưu thông trên thị trường thì ngoài giấy chứng nhận hợp quy còn cần bản thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy của Sở Xây dựng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi tổ chức, cá nhân đăng ký kinh doanh.

Hồ sơ, thủ tục công bố hợp quy sẽ do cá nhân, doanh nghiệp thực hiện. LCQC tư vấn, hỗ trợ doanh nghiệp thực hiện các thủ tục cần thiết theo quy định.

Quy trình công bố hợp quy vật liệu xây dựng:

Bước 1: Thực hiện chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng

Bước 2: Hoàn thiện hồ sơ công bố hợp quy vật liệu xây dựng. Hồ sơ gồm:

- Giấy đăng ký kinh doanh (công chứng)

- Giấy chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng và kết quả thử nghiệm (công chứng)

- Bản công bố hợp quy vật liệu xây dựng

- Một số hồ sơ khác theo yêu cầu của Sở Xây dựng

Bước 3: Nộp hồ sơ công bố tại Sở Xây dựng (bộ phận một cửa tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lào Cai)

Bước 4: Nhận bản tiếp nhận công bố hợp quy

Tác giả bài viết: Đắc Trường

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

Tin tức hoạt động
  • Giải bóng đá Đoàn cơ sở Sở Giao thông vận tải - Xây dựng năm 2021

    Giải bóng đá Đoàn cơ sở Sở Giao thông vận tải - Xây dựng năm 2021

    Giải bóng đá Đoàn cơ sở Sở Giao thông vận tải - Xây dựng năm 2021 diễn ra từ ngày 16/4/2021 đến ngày 25/4/2021 chào mừng 63 năm Ngày truyền thống ngành xây dựng Việt Nam (29/4/1958-29/4/2021) và 46 năm ngày giải phòng miền nam (30/4/1975-30/4/2021)

  • Họp trù bị Mạng Kiểm định chất lượng công trình Việt Nam

    Họp trù bị Mạng Kiểm định chất lượng công trình Việt Nam

    Ngày 02/04/2021 Tại Thành phố Lào Cai, Mạng Kiểm định chất lượng công trình xây dựng Việt Nam khu vực phía Bắc tổ chức họp trù bị để triển khai chương trình công tác năm 2021

  • Chương trình giao lưu thể thao năm 2020

    Chương trình giao lưu thể thao năm 2020

    Đoàn thanh niên Chi cục Giám định xây dựng tổ chức giao lưu thể thao nhân dịp kỷ niệm 4 năm ngày thành lập Chi cục Giám định xây dựng tỉnh Lào Cai (26/12/2016 - 26/12/2020) và 15 năm thành lập Trung tâm Giám định chất lượng xây dựng tỉnh Lào Cai (07/12/2005 - 07/12/2020).

Hỗ trợ trực tuyến
Hỗ trợ trực tuyến
Hành chính - Tổng hợp
Hotline: 02143827760
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây