1. Thông tin chung về công trình:
- Tên công trình: Kè chống sạt lở mốc 108(2)trên biên giới đất liền Việt Nam – Trung Quốc thuộc địa bàn tỉnh Lào Cai.
- Địa điểm xây dựng : Huyện Mường Khương, tỉnh Lào Cai;
- Đại diện Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư XD huyện Mường Khương;
- Hình thức quản lý dự án: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý điều hành theo quy định;
- Nguồn vốn thực hiện: Vốn dự phòng ngân sách Trung ương + Ngân sách huyện Mường Khương.;
- Chi phí thi công xây dựng: 38.221.893.000 đồng;
- Loại, cấp công trình: Công trình thủy lợi cấp III;
- Đơn vị Tư vấn giám sát: Trung tâm Giám định chất lượng xây dựng tỉnh Lào Cai.
2. Quy mô công trình: Kè chống sạt lở mốc 108(2) trên biên giới đất liền Việt Nam – Trung Quốc thuộc địa bàn tỉnh Lào Cai, bao gồm các hạng mục sau:
2.1. Tuyến kè bờ:
a. Tuyến kè đoạn 1 từ cọc K1 -> K28+0,3m dài L=196m:
- Cao trình đỉnh kè tại đầu tuyến +150.73m và tại cuối tuyến +152.30m.
- Thiết kế tường trọng lực, mỗi đơn nguyên dài 10m tùy theo địa chất nền giải pháp thiết kế gồm các loại sau:
+ Từ cọc K3-3,1m đến K4+5,12m dài L=15,74m và từ K23+4,47m đến cọc K26+2,03m dài L=30,5m kè cao H=6,5m (Loại 1) kích thước chiều cao tường Ht=5,0m đỉnh dày 0,5m đáy chân tường dày 2,25m kết cấu bằng bê tông M200# đá 2x4 độn 30% đá hộc, đoạn 1,5m đỉnh tường có chiều dày ≤ 1,0m kết cấu bằng bê tông M200# đá 2x4. Thoát nước lưng tường bằng 02 hàng ống nhựa PVC D=60mm phía trong có bố trí tầng lọc ngược. Móng kè rộng B=4,3m dày 1,0m cắm chân khay hai phía sâu 0,5m kết cấu bằng bê tông M200# đá 2x4 độn 30% đá hộc, bê tông lót móng M100# đá 4x6 dày 10cm.
+ Từ cọc K4+5,12m đến K10+4,43m dài L=33m kè cao H=6,5m (Loại 2) kích thước chiều cao tường Ht=5,0m đỉnh dày 0,5m đáy chân tường dày 2,25m kết cấu bằng bê tông M200# đá 2x4 độn 30% đá hộc, đoạn 1,5m đỉnh tường có chiều dày ≤ 1,0m kết cấu bằng bê tông M200# đá 2x4. Thoát nước lưng tường bằng 02 hàng ống nhựa PVC D=60mm phía trong có bố trí tầng lọc ngược. Móng kè rộng B=3,3m dày 1,0m cắm chân khay hai phía sâu 0,5m kết cấu bằng bê tông M200# đá 2x4 độn 30% đá hộc, bê tông lót móng M100# đá 4x6 dày 10cm. Gia cố nền bằng khoan neo thép đường kính d=20mm chiều dài thanh L=1,5m cắm sâu vào nền đá 0,75m.
+ Từ cọc K10+4,43m đến cọc K15+6,02m dài L=30m, kè cao H=8,0m kích thước chiều cao tường Ht=6,0m đỉnh dày 0,5m đáy chân tường dày 2,6m kết cấu bằng bê tông M200# đá 2x4 độn 30% đá hộc, đoạn 1,5m đỉnh tường có chiều dày ≤ 1,0m kết cấu bằng bê tông M200# đá 2x4. Thoát nước lưng tường bằng 03 hàng ống nhựa PVC D=60mm phía trong có bố trí tầng lọc ngược. Móng kè rộng B=3,9m dày 1,3m cắm chân khay hai phía sâu 0,7m kết cấu bằng bê tông M200# đá 2x4 độn 30% đá hộc, bê tông lót móng M100# đá 4x6 dày 10cm. Gia cố nền bằng khoan neo thép đường kính d=20mm chiều dài thanh L=1,5m cắm sâu vào nền đá 0,75m.
+ Từ cọc K15+6,02m đến cọc K23+4,47m dài L=65m, kè cao H=7,2m kích thước chiều cao tường Ht=5,5m đỉnh dày 0,5m đáy chân tường dày 2,43m kết cấu bằng bê tông M200# đá 2x4 độn 30% đá hộc, đoạn 1,5m đỉnh tường có chiều dày ≤ 1,0m kết cấu bằng bê tông M200# đá 2x4. Thoát nước lưng tường bằng 03 hàng ống nhựa PVC D=60mm phía trong có bố trí tầng lọc ngược. Móng kè rộng B=3,6m dày 1,2m cắm chân khay hai phía sâu 0,5m kết cấu bằng bê tông M200# đá 2x4 độn 30% đá hộc, bê tông lót móng M100# đá 4x6 dày 10cm. Gia cố nền bằng khoan neo thép đường kính d=20mm chiều dài thanh L=1,5m cắm sâu vào nền đá 0,75m.
+ Gia cố bảo vệ chân kè phía ngoài bờ suối đặt 01 lớp rọ thép xếp đá hộc kích thước rọ (2x1x1)m, chỗ đoạn suối lõm bố trí đặt 02 lớp.
+ Đắp đất lưng tường có hệ số đầm chặt K=0,9. Phía suối đá hộc xếp khan tận dụng.
+ Khe lún giữa các đơn nguyên bố trí bằng giấy dầu tẩm nhựa đường (02 lớp giấy dầu, 03 lớp nhựa đường).
- 01 Tường khóa kè tại cọc K26+20,3m kết cấu bê tông M200# đá 2x4.
- Từ cọc K1 đến cọc K2+4,26m bố trí bậc lên xuống rộng B=5,0m kết cấu bê tông M200# đá 2x4 dày 15cm trên lớp nilông tái sinh. Tường chân bậc và tường cánh hai bên bằng bê tông M200# đá 2x4, bê tông lót móng M100# đá 4x6 dày 10cm. Gia cố tường chân bậc và tường cánh phía suối bằng rọ thép xếp đá hộc kích thước (2x1x1)m.
- Tại vị trí có cây to ven suối từ cọc K26+2,03m đến cọc K28+0,3m dài L=10,69m thiết kế kè mái nghiêng để giữ lại cây. Chiều cao mái kè 4,5m hệ số mái m=1,5 mái kè được cố định bằng hệ thống dầm dọc, dầm ngang kết cấu BTCTM200#, bên trong gia cố bằng đá xây M100# dày 30cm trên lớp đá dăm lót dày 10cm và lớp vải địa kỹ thuật. Thoát nước mái kè bằng ống nhựa PVC D=60mm phía trong có bố trí tầng lọc ngược. Chân kè bố trí tường cao 2,0m đỉnh dày 0,6m đáy 1,2m kết câu bê tông M200# đá 2x4, bê tông lót M100# đá 4x6 dày 10cm, gia cố chân kè 01 lớp rọ thép xếp đá hộc kích thước rọ (2x1x1)m.
b. Tuyến kè đoạn 2 từ cọc K66+0,59m -> K74-1,75m dài L=54m:
- Cao trình đỉnh kè tại đầu tuyến +155.88m và tại cuối tuyến +155.60m.
- Thiết kế kè đứng kết hợp mái nghiêng, mỗi đơn nguyên dài 11,6m cụ thể:
+ Phần tường đứng: Cao trình tại đầu tuyến +152.88m cuối tuyến +152.60m. Chiều cao (tính từ chây khay đến đỉnh tường) H=5,5m tường cao Ht=4,0m đỉnh dày 0,5m đáy chân tường dày 1,9m kết cấu bằng bê tông M200# đá 2x4 độn 30% đá hộc, đoạn 1,5m đỉnh tường có chiều dày ≤ 1,0m kết cấu bằng bê tông M200# đá 2x4. Thoát nước lưng tường bằng 02 hàng ống nhựa PVC D=60mm phía trong có bố trí tầng lọc ngược. Móng kè rộng B=3,6m dày 1,0m cắm chân khay hai phía sâu 0,5m kết cấu bằng bê tông M200# đá 2x4 độn 30% đá hộc, bê tông lót móng M100# đá 4x6 dày 10cm. Gia cố bảo vệ chân kè phía ngoài bờ suối đặt 01 lớp rọ thép xếp đá hộc kích thước rọ (2x1x1)m, chỗ đoạn suối lõm bố trí đặt 02 lớp.
+ Phần mái ngiêng: Chiều cao mái kè 3,0m hệ số mái m=1,5 mái kè được cố định bằng hệ thống dầm dọc, dầm ngang kết cấu BTCTM200#, bên trong gia cố bằng đá xây M100# dày 30cm trên lớp đá dăm lót dày 10cm và lớp vải địa kỹ thuật. Thoát nước mái kè bằng ống nhựa PVC D=60mm phía trong có bố trí tầng lọc ngược.
+ Đắp đất lưng tường và mái kè có hệ số đầm chặt K=0,9. Phía suối đá hộc xếp khan tận dụng.
+ Khe lún giữa các đơn nguyên bố trí bằng giấy dầu tẩm nhựa đường (02 lớp giấy dầu, 03 lớp nhựa đường).
- 01 Tường khóa kè tại cọc K74-1,75m kết cấu bê tông M200# đá 2x4.
c. Tuyến kè đoạn 3 từ cọc K28+0,3m -> K66+0,59m dài L=427m:
- Thiết kế tường trọng lực có tổng chiều dài L=201,4m tại các vị trí: Từ cọc K30+3,13m đến cọc K35+4,59m dài 57m; từ cọc K38-1,84m đến cọc K40+6,01m dài 35,4m; từ cọc K41+1,67m đến K43-2,28m dài 23,8m; từ cọc K44-4,42m đến K44+15,78m dài 20,2m; từ cọc K46-2,17m đến K47+8,55m dài 27,2m; từ cọc K49+0,39m đến cọc K50+3,46m dài 15,6m; từ cọc K51+1,41m đến K53-3,93m dài 22,2m, có thông số:
+ Kè cao H=6,5m (tính từ chây khay đến đỉnh tường) tường cao Ht=5,0m đỉnh dày 0,5m đáy chân tường dày 2,25m kết cấu bằng bê tông M200# đá 2x4 độn 30% đá hộc, đoạn 1,5m đỉnh tường có chiều dày ≤ 1,0m kết cấu bằng bê tông M200# đá 2x4. Thoát nước lưng tường bằng 02 hàng ống nhựa PVC D=60mm phía trong có bố trí tầng lọc ngược. Móng kè rộng B=4,4m dày 1,0m cắm chân khay hai phía sâu 0,5m kết cấu bằng bê tông M200# đá 2x4 độn 30% đá hộc, bê tông lót móng M100# đá 4x6 dày 10cm. Gia cố bảo vệ chân kè phía ngoài bờ suối đặt 01 lớp rọ thép xếp đá hộc kích thước rọ (2x1x1)m.
+ Đắp đất lưng tường có hệ số đầm chặt K=0,9. Phía suối đá hộc xếp khan tận dụng.
+ Khe lún giữa các đơn nguyên bố trí bằng giấy dầu tẩm nhựa đường (02 lớp giấy dầu, 03 lớp nhựa đường).
- Thiết kế kè mái nghiêng có tổng chiều dài L= 181m tại các vị trí có cây to ven suối: Từ K28+0,3m đến cọc K30+3,13m dài 12,01m; từ cọc K36-0,25m đến K38-1,84m dài 13,4m; từ cọc K40+6,01m đến K41+1,67m dài 13,4m; từ cọc K43-2,28m đến cọc K44-4,42m dài 10m; từ cọc K44+15,78m đến cọc K46-2,17m dài 21,6m; từ cọc K47+8,55m đến K49+0,39m dài 26,6m; từ cọc K50+3,46m đến K51+1,41m dài 11,6m; từ cọc K53-3,93m đến cọc K58+4,64m dài L=56,4m; từ cọc K58+4,64m đến cọc K60+4,09 dài 15,9m thiết kế kè mái nghiêng để giữ lại cây. Chiều cao mái kè từ 4,5m -> 5,5m hệ số mái m=1,5 mái kè được cố định bằng hệ thống dầm dọc, dầm ngang kết cấu BTCTM200#, bên trong gia cố bằng đá xây M100# dày 30cm trên lớp đá dăm lót dày 10cm và lớp vải địa kỹ thuật. Thoát nước mái kè bằng ống nhựa PVC D=60mm phía trong có bố trí tầng lọc ngược. Chân kè bố trí tường cao 2,0m đỉnh dày 0,6m đáy 1,2m kết câu bê tông M200# đá 2x4, bê tông lót M100# đá 4x6 dày 10cm, gia cố chân kè 01 lớp rọ thép xếp đá hộc kích thước rọ (2x1x1)m.
+ Đắp đất mái kè có hệ số đầm chặt K=0,9. Phía suối đá hộc xếp khan tận dụng.
+ Khe lún giữa các đơn nguyên bố trí bằng giấy dầu tẩm nhựa đường (02 lớp giấy dầu, 03 lớp nhựa đường).
- Thiết kế kè đứng kết hợp mái nghiêng có tổng chiều dài L=44,71m tại các vị trí: Từ cọc K60-4,09m đến cọc K61m dài 11,6m; từ cọc K61 đến cọc K66+0,59m dài 33,11m, tường kè chia làm nhiều đơn nguyên mỗi đơn nguyên dài 11,6m cụ thể:
+ Phần tường đứng: Chiều cao (tính từ chây khay đến đỉnh tường) H=5,5m tường cao Ht=4,0m đỉnh dày 0,5m đáy chân tường dày 1,9m kết cấu bằng bê tông M200# đá 2x4 độn 30% đá hộc, đoạn 1,5m đỉnh tường có chiều dày ≤ 1,0m kết cấu bằng bê tông M200# đá 2x4. Thoát nước lưng tường bằng 02 hàng ống nhựa PVC D=60mm phía trong có bố trí tầng lọc ngược. Móng kè rộng B=3,6m dày 1,0m cắm chân khay hai phía sâu 0,5m kết cấu bằng bê tông M200# đá 2x4 độn 30% đá hộc, bê tông lót móng M100# đá 4x6 dày 10cm. Gia cố bảo vệ chân kè phía ngoài bờ suối đặt 01 lớp rọ thép xếp đá hộc kích thước rọ (2x1x1)m.
+ Phần mái ngiêng: Chiều cao mái kè từ 2,0m -> 3,0m hệ số mái m=1,5 mái kè được cố định bằng hệ thống dầm dọc, dầm ngang kết cấu BTCTM200#, bên trong gia cố bằng đá xây M100# dày 30cm trên lớp đá dăm lót dày 10cm và lớp vải địa kỹ thuật. Thoát nước mái kè bằng ống nhựa PVC D=60mm phía trong có bố trí tầng lọc ngược.
+ Đắp đất lưng tường và mái kè có hệ số đầm chặt K=0,9.Phía suối đá hộc xếp khan tận dụng.
+ Khe lún giữa các đơn nguyên bố trí bằng giấy dầu tẩm nhựa đường (02 lớp giấy dầu, 03 lớp nhựa đường).
- 15 Tường khóa kè tại các vị trí cọc K30+3.13m; K36; K38-1.84m; K40+6m; K41+1.67m; K43-2.28m; K44-4.42m; K44+15,78m; K46-2.17m; K47+8,55m; K49+0,39m; K50+3.46m; K51+1.41m; K53-3.93m; K60-4,09m kết cấu bê tông M200# đá 2x4.
2.2. Hạng mục đường công vụ kết hợp đường tuần tra biên giới:
Đầu tư xây dựng tuyến đường công vụ kết hợp với đường tuần tra biên giới, có điểm đầu giao với đường tỉnh 154 tại lý trình Km8+750; điểm cuối tuyên giao với đường tỉnh 154 tại lý trình Km11+600. Chiều dài tuyến đường khoảng 2,55 km.
Quy mô xây dựng đạt tiêu chuẩn đường cấp B-GTNT (TCVN 13080-2014) có châm trước với các thông số chủ yếu sau:
- Chiều rộng nền đường Bn=5,0m; Chiều rộng mặt đường Bm=3,5m; Chiều rộng lề đường Blề =2x0,75m; Bán kính cong nằm nhỏ nhất Rmin =15m; Độ dốc dọc lớn nhất Imax=12% (những vị trí khó khăn, châm chước Icc=14%).
- Kết cấu mặt đường: Mặt đường BTXM M300 dày 20cm; Lót giấy dầu 01 lớp; Đệm cát 3cm; Lớp móng cấp phối đá dăm dày 18cm; Đất nền đầm chặt K95.
- Công trình thoát nước ngang: Thiết kế cống ngang thoát nước vĩnh cửu bằng BTXM, BTCT và đá hộc xây vữa xi măng. Tần suất thiết kế P=4%.
- Công trình thoát nước dọc: Rãnh dọc thiết kế hình thang kích thước (80x40x40)cm bằng đất. Tại những vị trí nền đất yếu, độ dốc dọc id ≥ 6% thiết kế gia cố rãnh dọc bằng gạch xi măng không nung vữa M100#. Những đoạn có nền đường đá thiết kế rãnh hở hình tam giác.
- Công trình phòng hộ: Thiết kế kè gia cố tại các vị trí không đủ chiều rộng nền đường và các vị trí cần đảm bảo ổn định nền đường.
- Công trình an toàn giao thông: Thiết kế theo quy định trong Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về báo hiệu đường bộ QCVN41:2016/BGTVT.
2.3. Sân Mốc 108(2):
- Tại vị trí Mốc 108 (2) địa hình bằng phẳng nên có mặt bằng thuận lợi để xây dựng sân mốc và tạo cảnh quan.
- Sân Mốc 108 (2) được đổ bê tông M300 trên lớp đệm cấp phối đá dăm dày 18cm (Kết cấu đồng nhất với mặt đường bê tông). Diện tích sân mốc là 1500m2.
- Để tạo cảnh quan xung quanh vị trí Mốc 108 (2) bố trí các hố trồng cây kích thước 1,2*1,2m bằng gạch chỉ xây VXM M100. Cây trồng là cây Hồ Dầu có đường kính thân cây >10cm. Khoảng cách giữa các hố trồng cây là 7m.
- Lan cam Inox bảo vệ mốc: Thiết kế hàng rào Inox thay thế cho hàng rào BTCT.
Tác giả bài viết: Kiên Nguyễn
Ý kiến bạn đọc
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn
Giải bóng đá Đoàn cơ sở Sở Giao thông vận tải - Xây dựng năm 2021 diễn ra từ ngày 16/4/2021 đến ngày 25/4/2021 chào mừng 63 năm Ngày truyền thống ngành xây dựng Việt Nam (29/4/1958-29/4/2021) và 46 năm ngày giải phòng miền nam (30/4/1975-30/4/2021)
Ngày 02/04/2021 Tại Thành phố Lào Cai, Mạng Kiểm định chất lượng công trình xây dựng Việt Nam khu vực phía Bắc tổ chức họp trù bị để triển khai chương trình công tác năm 2021
Đoàn thanh niên Chi cục Giám định xây dựng tổ chức giao lưu thể thao nhân dịp kỷ niệm 4 năm ngày thành lập Chi cục Giám định xây dựng tỉnh Lào Cai (26/12/2016 - 26/12/2020) và 15 năm thành lập Trung tâm Giám định chất lượng xây dựng tỉnh Lào Cai (07/12/2005 - 07/12/2020).